- Công dụng/Chỉ định
- Điều trị đau do viêm khớp gối mạn, viêm khớp ổ chảo cánh tay.
- Liều lượng và cách dùng
- Thuốc dùng đường tiêm, tiêm vào khoang khớp gối hay khớp ổ chảo cánh tay.
Dùng theo chỉ dẫn của bác sỹ điều trị.
Liều thông thường:
Người lớn và người cao tuổi: mỗi tuần một lần, một bơm tiêm chứa sẵn 2,5 ml dung dịch thuốc; dùng trong 5 tuần liên tiếp. Vì tiêm thuốc vào ổ khớp nên kỹ thuật tiêm cần đảm bảo vô khuẩn thật nghiêm ngặt.
Có thể lặp lại lộ trình điều trị điều trị này, nhưng không được dưới 6 tháng.
Trẻ em: Hiện nay chưa có nghiên cứu đầy đủ để dùng thuốc cho trẻ.
Hướng dẫn cách sử dụng bơm tiêm chứa sẵn thuốc:
1- Sau khi lấy thuốc khỏi tủ bảo quần, bóc bao bì bên ngoài để lấy bơm tiêm ra.
2- Một tay giữ nút cao su, sau đó vặn nhẹ, tháo nút cao su ra khỏi bơm tiêm.
3- Lap kim tiêm vào bơm tiêm.
4- Tiến hành tiêm vào ổ khớp.
Phương pháp tiêm vào ổ khớp gối:
Bước 1: Thăm khám.
Thăm khám đầu gối. Để khớp gối duỗi hoàn toàn để giãn cơ tứ đầu.
Xác định vị trí của xương bánh chè và vị trí tiêm (ngay trên bờ bên của xương bánh chè).
Bước 2: Chuẩn bị vùng tiêm.
Sát trùng nơi tiêm và vùng xung quanh bằng dung dịch vô trùng (Povidone Iodine hay cồn) và che phủ.
Bước 3: Gây tê tại chỗ.
Tiêm dưới da dung dịch Indocain 1% hoặc phun ether chlorid để gây tê da.
Bước 4: Rút dịch khớp (nếu cần).
Dùng kim số 18-20 tiêm nhẹ nhàng vào phía gần xương bánh chè để tránh những tổn thương cho bề mặt khớp.
Bước 5: Tiêm Unihylon-Dispo:
Sau khi rút dịch, giữ nguyên kim, rút bơm tiêm cũ ra, lắp bơm tiêm có chứa Unihylon-Dispo vào kim và tiêm thuốc. Trường hợp khớp gối không bị sưng, có thể kết hợp bước 4 và bước 5, và tiêm thuốc Unihylon-Dispo vào ổ khớp.
Bước 6: Băng nơi tiêm:
Sát trùng và băng gạc tẩm cồn benzoin vào nơi tiêm.
- Chống chỉ định
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc các protein có nguồn gốc gia cầm.
Không tiêm thuốc vào ổ khớp cho bệnh nhân bị nhiễm khuẩn hoặc có bệnh ngoài da tại nơi tiêm.
- Thận trọng
- Có thể cần phải rút bỏ dịch khớp (nếu có), trước khi tiêm thuốc. Trước khi tiêm cần xét nghiệm dịch ổ khớp để loại trừ khả năng nhiễm khuẩn.
Bệnh nhân cần được theo dõi và bác sỹ cần đánh giá mức độ viêm cấp trước khi quyết định tiêm Unihylon-DIspo vào khớp bệnh nhân.
Trong trường hợp viêm khớp nặng kết hợp với biến dạng khớp gối, thuốc có thể làm trầm trọng thêm triệu chứng viêm cục bộ. Vì thế, cần phải điều trị các triệu chứng viêm trước khi tiêm Unihylon-Dispo. Đồng thời đôi khi sau khi tiêm có thể bị đau tại chỗ do tiêm vì vậy cần có biện pháp xử trí đau do tiêm.
Khi tiêm vào ổ khớp, cần thận trọng, tránh để thuốc tràn ra ngoài ổ khớp, khiến bệnh nhân có thể bị đau. Cần dừng lại nếu bệnh nhân thấy đau khi tiêm. Nếu bị tràn ra ngoài ổ khớp, cần hút dịch trước khi tiêm Unihylon-Dispo.
Thuốc được đựng sẵn trong bơm tiêm, dùng một lần và không cần phải pha loãng.
Chỉ sử dụng khi dung dịch trong suốt, chỉ mở ống tiêm ngay trước khi tiêm và kim tiêm cũng phải vô khuẩn.
Chỗ tiêm cần được vô khuẩn trước khi tiêm. Cần tránh tạo bọt khí trong ống tiêm trước khi tiêm.
48 giờ đầu sau khi tiêm, bệnh nhân cần được nghỉ ngơi khớp tiêm.
Nếu thuốc không mang lại hiệu quả điều trị, nên dừng thuốc sau tối đa 5 lần tiêm.
Trong trường hợp bị ứ dịch ở khớp, có thể thoát dịch nếu cần.
Không được tiêm thuốc vào mạch hoặc nhỏ mắt.
Vì dung dịch thuốc rất nhớt, nên sử dụng kim cỡ 18 -20 Gauge.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai Mặc dù nghiên cứu trên động vật không ghi nhận tác động gây quái thai nhưng độ an toàn của thuốc đối với phụ nữ mang thai chưa được nghiên cứu đây đủ vì vậy nên cẩn trọng khi cho phụ nữ có thai, cần đánh giá lợi ích cho mẹ và nguy cơ cho phôi thai trước khi quyết định dùng thuốc.
Phụ nữ cho con bú: Hyaluronat bài tiết qua sữa mẹ, vì vậy bệnh nhân đang dùng thuốc không nên cho con bú.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Không thấy báo cáo liên quan.
- Tác dụng không mong muốn
- - Liên quan Vitamin B1: ADR của thiamin rất hiếm và thường theo kiểu dị ứng. Bình thường do thiamin tăng cường tác dụng của acetylcholin, nên một số phản ứng da có thể coi như phản ứng dị ứng
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Toàn thân: Ra nhiều mô hôi, sốc quá mẫn.
Tuần hoàn: Tăng huyết áp cấp.
Da: Ban da, ngứa, mày đay.
Hô hấp: Khó thở.
Phản ứng khác: Kích thích tại chỗ tiêm.
- Liên quan vitamin B2: Không thấy có tác dụng không mong muốn khi sử dụng riboflavin. Dùng liều cao riboflavin thì nước tiểu sẽ chuyên màu vàng nhạt, gây sai lệch đối với một số xét nghiệm nước tiểu trong phòng thí nghiệm.
- Liên quan vitamin PP: Liều nhỏ vitamin PP thường không gây độc, tuy nhiên nếu dùng liều cao có thể xảy ra một số tác dụng không mong muốn sau đây (những tác dụng không mong muốn này sẽ hết sau khi ngừng thuốc):
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Buồn nôn.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Tiêu hóa: Loét dạ dày tiến triển, nôn, chán ăn, đau khi đói, đầy hơi, ỉa chảy.
Da: Khô da, tăng sắc tố, vàng da, phát ban.
Chuyển hóa: Suy gan, giảm dung nạp glucose, tăng tiết tuyến bã nhờn, làm bệnh gút nặng thêm.
Khác: Tăng glucose huyết, tăng uric huyết, cơn phế vị - huyết quản, đau đầu, nhìn mờ, khô mắt, sưng phồng mí mắt, chóng mặt, tim đập nhanh, ngắt, thở khò khè.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Lo lắng, hốt hoảng, glucose niệu, chức năng gan bất thường (bao gồm tăng bilirubin huyết thanh, tăng AST (SGOT), ALT (SGPT) và LDH), thời gian prothrombin bất thường, hạ albumin huyết, choáng phản vệ.
Mất ngủ, đau cơ, hạ huyết áp, viêm mũi.
- Liên quan vitamin B6: Thường không độc. Dùng pyridoxin kéo dài với liều 10 mg/ngày được cho là an toàn nhưng dùng với liều 200 mg hoặc hơn hàng ngày có thể gây bệnh về thần kinh. Thần kinh trung ương: Đau đầu, lơ mơ, buồn ngủ.
Nội tiết và chuyển hóa: Nhiễm acid, acid folic giảm.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
Gan: AST tăng.
Thần kinh - cơ: Dùng liều 200 mg/ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây viêm dây thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ đáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn còn để lại ít nhiều di chứng.
- Liên quan đến vitamin B5:
Rất hiếm gặp : phản ứng dị ứng như ngứa, nổi mày đay, ban đỏ, phù nề, co thắt phế quản hoặc phản ứng tại chỗ tiêm.
''Thông báo ngay cho Bác sĩ và Dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc” Tương kỵ:
Thành phần dexpanthenol và nicotinamid tương ky với các chất kiềm và acid mạnh.
- Tương tác thuốc
- Không nên trộn lẫn hoặc dùng đồng thời natri hyaluronat với các thuốc tiêm khác vào ổ khớp. Không nên dùng đồng thời với các chất kháng khuẩn có chứa muối nhôm vì acid hyaluronic có thể kết tủa.
- Thành phần
- Hoạt chất: Natri hyaluronat 25,0 mg
Tá dược: Natri clorid, dinatri phosphat, mononatri phosphat, nước pha tiêm.
- Dược lý
- Unihylon-Dispo chứa dung dịch nhớt, vô khuẩn của hợp chất cao phân tử natri hyaluronat. Natri hyaluronat là một thành phần quan trọng của hệ thông dịch ngoại bào của cơ thể và có
nồng độ cao trong ổ khớp, hoạt dịch, với vai trò bôi trơn, và là thành phần thiết yếu tạo nên
cấu trúc proteoglycan của sụn.
Trong bệnh viêm khớp, có sự thiếu hụt hàm lượng acid hyaluronic ở sụn và hoạt dịch. Khi
tiêm vào ổ khớp, acid hyaluronic giúp tái tạo màng khớp và hoạt dịch nhằm cải thiện hoạt
động chức năng của khớp. Vai trò điều trị của acid hyaluronic có thể do tương tác của nó với
các thành phần của khoang hoạt dịch.
- Quá liều
- Không thấy báo cáo liên quan vì thuốc là dạng đơn liều.
- Bảo quản
- Bảo quản trong bao bì kín, nhiệt độ bảo quản 2 - 8°C, tránh ánh sáng. Không làm đông lạnh.
- Hạn dùng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.