lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/12_20_c32519dd01.jpg
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc trị viêm mũi dị ứng, mày đay, ngứa Eftilora 10mg hộp 10 vỉ x 10 viên
0đ/-
Chọn đơn vị
Hộp 10 vỉ
Vỉ 10 viên
1 viên
Chọn số lượng
pharmacist
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Không
Dạng bào chế
hộp 10 vỉ x 10 viên
Công dụng
Thuốc Eftilora 10mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Viêm mũi dị ứng bao gồm: Hắt hơi, sổ mũi, chảy nước mũi, ngứa mũi. Viêm kết mạc dị ứng, ngứa và chảy nước mắt do dị ứng. Ngứa, mày đay và các bệnh về da do dị ứng khác.
Nước sản xuất
Việt Nam
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Thuốc Eftilora 10mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Viêm mũi dị ứng bao gồm: Hắt hơi, sổ mũi, chảy nước mũi, ngứa mũi. Viêm kết mạc dị ứng, ngứa và chảy nước mắt do dị ứng. Ngứa, mày đay và các bệnh về da do dị ứng khác.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Thuốc Eftilora 10mg được dùng đường uống. Liều dùng Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 viên/lần, ngày 1 lần. Trẻ em từ 2- 12 tuổi: Cân nặng từ 30 kg trở lên: uống 1 viên/lần, ngày 1 lần. Cân nặng dưới 30 kg: uống 2 viên/lần, ngày 1 lần. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chống chỉ định
Thuốc Eftilora 10mg chống chỉ định trong các trường hợp sau: Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng
Cần thận trọng với bệnh nhân suy gan. Khi dùng Loratadin, có nguy cơ khô miệng, đặc biệt ở người cao tuổi, và tăng nguy cơ sâu răng. Do đó, cần phải vệ sinh răng miệng sạch sẽ khi dùng Loratadin.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai Chưa có những nghiên cứu đầy đủ về sử dụng Loratadin trong thai kỳ. Do đó chỉ dùng Loratadin trong thai kỳ khi cần thiết, với liều thấp và trong thời gian ngắn. Thời kỳ cho con bú Loratadin và chất chuyển hóa bài tiết qua sữa mẹ nên ngưng cho con bú hoặc phải ngưng thuốc trong thời gian cho con bú. Nếu cần sử dụng Loratadin ở người cho con bú, chỉ dùng với liều thấp và trong thời gian ngắn.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng.
Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng loratadin với liều lớn hơn 10 mg hàng ngày, những tác dụng phụ sau đây có thể xảy ra: Thường gặp, ADR > 1/100: Thần kinh: Đau đầu Tiêu hóa: Khô miệng. Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100: Thần kinh: Chóng mặt Hô hấp: Khô mũi và hắt hơi Khác: Viêm kết mạc. Hiếm gặp, ADR < 1/1000: Thần kinh: Trầm cảm Tim mạch: Tim đập nhanh, loạn nhịp nhanh trên thất, đánh trống ngực Tiêu hóa: Buồn nôn; Chuyển hóa: Chức năng gan bất bình thường, kinh nguyệt không đều Khác: Ngoại ban, nổi mày đay, và choáng phản vệ. Thông báo cho các bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Tương tác thuốc
Điều trị đồng thời loratadin và cimetidin dẫn đến tăng nồng độ loratadin trong huyết tương 60%, do cimetidin ức chế chuyển hóa của loratadin. Điều này không có biểu hiện lâm sàng. Điều trị đồng thời loratadin và ketoconazol dẫn tới tăng nồng độ loratadin trong huyết tương gấp 3 lần, do ức chế CYP3A4. Điều đó không có biểu hiện lâm sàng vì loratadin có chỉ số điều trị rộng. Điều trị đồng thời loratadin và erythromycin dẫn đến tăng nồng độ loratadin trong huyết tương. AUC (diện tích dưới đường cong của nồng độ theo thời gian) của loratadin,tăng trung bình 40% và AUC của descarboethoxyloratadin tăng trung bình 46% so với điều trị loratadin đơn độc. Trên điện tâm đồ không có thay đổi về khoảng OTc. Về mặt lâm sàng, không có biểu hiện sự thay đổi tính an toàn của loratadin, và không có thông báo về tác dụng an thần hoặc hiện tượng ngất khi điều trị đồng thời 2 thuốc này.
Thành phần
Loratadin 10mg. Tá dược: Lactose monohydrat, Tinh bột lúa mì, Tinh bột ngô, Acid stearic, Colloidal Silica anhydrous, Bột talc, Natri starch glycolat, Magnesi stearat, Nước tinh khiết.
Dược lý
Dược lực học Loratadin là thuốc kháng histamin 3 vòng có tác dụng kéo dài đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại biên và không có tác dụng làm dịu trên thần kinh trung ương. Loratadin thuộc nhóm thuốc đối kháng thụ thể H1 thế hệ thứ hai (không an thần). Loratadin có tác dụng làm nhẹ bớt triệu chứng của viêm mũi và viêm kết mạc dị ứng do giải phóng histamin. Loratadin còn có tác dụng chống ngứa và nỗi mày đay liên quan đến histamin. Loratadin không phân bố vào não khi dùng với liều thông thường, do đó không có tác dụng an thần, không gây buồn ngủ. Loratadin dùng ngày một lần, tác dụng nhanh, đặc biệt không có tác dụng an thần rất thích hợp để điều trị viêm mũi dị ứng hoặc mày đay dị ứng. Dược động học Chưa có báo cáo.
Quá liều
Ở người lớn, khi uống quá liều viên nén Loratadin (40 - 180 mg), có những biểu hiện: Buồn ngủ, nhịp tim nhanh, nhức đầu. Ở trẻ em khi uống quá liều (vượt 10 mg), có biểu hiện ngoại tháp và đánh trống ngực. Điều trị quá liều Loratadin thường là điều trị triệu chứng và hỗ trợ, bắt đầu ngay và duy trì chừng nào còn cần thiết. Trường hợp quá liều loratadin cấp, gây nôn bằng siro Ipeca để tháo sạch dạ dày ngay. Dùng than hoạt sau khi gây nôn có thể giúp ngăn ngừa hấp thu loratadin. Nếu gây nôn không kết quả hoặc chống chỉ định (ví dụ người bệnh bị ngất, co giật, hoặc thiếu phản xạ nôn), có thể tiến hành rửa dạ dày với dung dịch natri clorid 0,9% và đặt ống nội khí quản để phòng ngừa hít phải dịch dạ dày. Loratadin không bị loại bằng thẩm tách máu. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Bảo quản
Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà