Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Có
hộp 10 vỉ x 10 viên
Dùng cho người lớn. Đau nhức thần kinh, đau nhức gân và bắp thịt, thấp khớp. Cơ thể mệt mỏi, biếng ăn, sút cân. Nghiện rượu và nhiễm độc rượu.
Pharmedic
Việt Nam
Xem trên bao bì của sản phẩm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.
Dùng cho người lớn. Đau nhức thần kinh, đau nhức gân và bắp thịt, thấp khớp. Cơ thể mệt mỏi, biếng ăn, sút cân. Nghiện rượu và nhiễm độc rượu.
Cách dùng Có thể uống bất kỳ thờigian nào trong ngày, tuy nhiên người dùng hãy uống thuốc đúng liều và đúng thờigian, nên uống buổi sáng trước khi ăn để đạt hiệu quả tốt nhất. Liều dùng: Uống theo chỉ định của bác sĩ, có thể uống 1 - 2viên/lần, ngày uống 2 lần. Để điều trị các chứng đau nhức: uống 2 viên/ lần, ngày3 - 4 lần. Với trẻ em có thể dùng liều tương ứng ½ của người lớn,tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Người bị mẫn cảm, cótiền sử dị ứng với các thành phần bất kỳ thành phần nào của thuốc. Người bị khối u ác tính bởi Vitamin 3B, cụ thể là vitamin B12 có thể khiến u ác tính tiến triểnnhanh chóng hơn. Chống chỉ định với những bệnh nhân có cơ địa dịứng như hen, eczema.
Dùng pyridoxin với liều 200 mg/ngày, kéo dài trên 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc pyridoxin.
Thai kỳ: Không dùng chế phẩmnày cho phụ nữ mang thai vì có thể gây hội chứng lệ thuộc thuốc ở trẻ sơ sinh. Lúc nuôi con bú: Vitamin B6 có thể ức chế sựtiết sữa do ngăn chặn tác động của prolactin.
Rất hiếm trường hợp bị dị ứng khi dùng kéo dài. Dùng liều cao pyridoxin trên 200mg/ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngưng điều trị. Dùng liều cao riboflavin thì nước tiểu sẽ chuyển thành màu vàng, gây trở ngại đối với 1 số xét nghiệm nước tiểu trong phòng thí nghiệm. Tác dụng phụ rất hiếm xảy ra sau khi dùng thiamin, riêng phản ứng dị ứng có thể xảy ra chủ yếu sau khi dùng đường tiêm.
Vitamin B1 làm tăngtác dụng của các thuốc ức chế thần kinh cơ. Vitamin B6 làm giảmhiệu quả của levodopa nhưng tương tác này sẽ không xảy ra nếu dùng kèm một chấtức chế men dopa decarboxylase. Vitamin B6 làm giảmhoạt tính của altretamin, làm giảm nồng độ phenobarbital và phenytoin trong huyếtthanh. Một số thuốc có thểlàm tăng nhu cầu vitamin B6 như hydralazin, isoniazid, penicillamin và các thuốctránh thai đường uống.
Thiamin mononitrat: 250mg Pyridoxin hydroclorid: 250mg Cyanocobalamin: 0,250mg Tá dược: vừa dủ 1 viên nén bao phim.
Nơi khô mát, tránh ánh nắng trực tiếp Tránh xa tầm tay trẻ em
Xem trên bao bì của sản phẩm
Rx
/5.0