Thuốc tuần hoàn máu não, cải thiện trí nhớ
Có
Piracetam
hộp 45 viên
- Điều trị triệu chứng chóng mặt, nhức đầu, lo âu, rối loạn ý thức, suy giảm trí nhớ, thiếu tập trung, sa sút trí tuệ ở người già. - Di chứng thiếu máu não, thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm. - Điều trị cơn nhồi máu não, chấn thương sọ não và di chứng. - Dùng bổ trợ trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não. - Nghiện rượu mạn tính. - Điều trị hố trợ chứng khó đọc ở trẻ em.
Pymepharco
Việt Nam
36 tháng kể từ ngày sản xuất
- Điều trị triệu chứng chóng mặt, nhức đầu, lo âu, rối loạn ý thức, suy giảm trí nhớ, thiếu tập trung, sa sút trí tuệ ở người già. - Di chứng thiếu máu não, thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm. - Điều trị cơn nhồi máu não, chấn thương sọ não và di chứng. - Dùng bổ trợ trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não. - Nghiện rượu mạn tính. - Điều trị hố trợ chứng khó đọc ở trẻ em.
- Suy giam chức năng nhận thức, thần kinh cảm giác mạn tính ở người già và triệu chứng chóng mặt: 1,2 — 2,4 g/ngày, tùy theo trường hợp. Liều có thể cao tới 4,8g/ngày trong những tuần đầu. - Di chứng thiếu máu não: 4,8 - 6 g/ngày. - Chứng khó đọc ở trẻ em: 50 mg/kg/ngày, chia 3 lần. - Chấn thương sọ não và di chứng: liều khởi đầu 9 - 12 g/ngày, liều duy trì 2,4 g/ngày ít nhất trong 3 tuần. - Nghiện rượu mạn tính: liều khởi đầu 12 g/ngày, liều duy trì 2,4 g/ngày. - Rung giật cơ: 7,2 g/ngày, chia làm 2 - 3 lần/ngày. Tùy theo đáp ứng, có thể tăng liều sau 3 - 4 ngày, thêm 4,8 g/ngày. Tối đa 20g/ngày. - Thiếu máu hồng cầu liềm: 160 mg/kg/ngày, chia 4 liều.
- Bệnh nhân quá mẫn với piracetam và các dẫn xuất. - Xuất huyết não. - Phụ nữ có thai và cho con bú. - Suy gan, suy thận nặng. - Người mắc bệnh Huntington.
Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh bị suy thận,chức năng thận ở những người bệnh này và người cao tuổi. Đối với bệnh nhân suy thận: nên giảm liều dùng
Có thể gặp tac dụng phụ như buồn nôn, đau bụng, nhức đầu. Hiếm khi bị chóng mặt, run. Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Dùng đồng thời với chiết xuất tuyến giáp T3, T4 có thế gây lú lẫn, bị kích thích, rối loạn giấc ngủ. Ở người bệnh thời gian prothrombin đã được ổn định bằng warfarin, lại tăng lên khi dùng piracetam.
Mỗi viên bao phim chứa Piracetam 800 mg Tá dược: Lactose, avicel, talc, magnesi stearat, HPMC, PEG 6000, titan dioxid.
Piracetam, dẫn xuất vòng của acid y-aminobutyric, có tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh (acetylcholin, noradrenalin, dopamin) làm thay đổi sự dẫn truyền, góp phần cải thiện môi trường chuyển hóa để các tế bào thần kinh hoạt động tốt hơn. Piracetam làm giảm khả năng kết tụ tiểu cầu và trong trường hợp hồng cầu bị cứng bất thường thì piracetam có thể làm cho hồng cầu phục hồi khả năng biến dạng và khả năng đi qua các mao mạch.
Piracetam không độc ngay cả khi dùng liều rất cao. Không cần thiết phải có những biện pháp đặc biệt khi dùng quá liều.
Nơi khô, mát (dưới 30°). Tránh ánh sáng.
36 tháng kể từ ngày sản xuất
/5.0