Không
l-cystine
hộp 60 viên
Công dụng thuốc Bluemint là hỗ trợ điều trị các trường hợp: - Hỗ trợ điều trị viêm da do thuốc. - Sạm da, tàn nhang, sạm nắng. - Eczema, mề đay, phát ban da, mụn trứng cá. - Hỗ trợ điều trị trong các bệnh biểu bì làm móng tóc khô giòn dễ gãy.
Phil Inter Pharma
Việt Nam
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
Công dụng thuốc Bluemint là hỗ trợ điều trị các trường hợp: - Hỗ trợ điều trị viêm da do thuốc. - Sạm da, tàn nhang, sạm nắng. - Eczema, mề đay, phát ban da, mụn trứng cá. - Hỗ trợ điều trị trong các bệnh biểu bì làm móng tóc khô giòn dễ gãy.
Người lớn: Liều dùng thông thường là 2 - 4 viên/ ngày. Có thể dùng liên tục Bluemint trong thời gian 10 - 20 ngày mỗi tháng.
Bệnh nhân quá mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Thận trọng: + Nếu xây ra buổn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, táo bón, ngứa, chán ăn và khó chịu ở bụng, nên ngưng dùng thuốc và hỏi ý kiến bác sỹ hoặc dược sỹ. + Tuần theo đóng liểu dòng được để nghị. + Trong trường hợp dùng thuốc đối với đối với trẻ em phải có sự hướng dẫn của người lớn. Không dùng thuốcnày cho trẻ em dưới 6 tuổi. + Nếu thuốc không có hiệu quả sau khi dùng 2 tuần, ngưng dùng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ. - Cảnh báo: + Không nên dùng Bluemint 500mg cho những bệnh nhân bị suy nhược chức năng thận nặng và hôn mê gan. + Nên dùng Bluemint 500mg thận trọng ở những bệnh nhân bị cystin niệu.
Chỉ dùng thuốc cho phụ nữ có thai khi thật sự cần thiết và dưới sự theo dõi chặt chẽ của bác sĩ.
Chưa có báo cáo. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Chưa có báo cáo
Mỗi viên nang mềm Bluemint 500mg chứa: - L-cystine 500mg. - Tá dược: Dầu đậu nành, dầu cọ, sáp ong trắng, lecithin, gelatin, glycerin đậm đặc, D-sorbitol, methyl paraben, propyl paraben, ethyl vanilin, oxyd sắt đỏ, oxyd sắt đen, nước tinh khiết.
- Dược lực: + L-cystin là một amino acid tự nhiên, có chứa gốc –SH, được tinh chế từ nhung hươu, có tác dụng tăng chuyển hoá ở da, có tác dụng khử các gốc tự do. - Dược động học: + Hấp thu: L-cystin hấp thu tích cực từ đường ruột, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được từ 1-6 giờ sau khi uống. + Phân bố: L-cystin được phân bố chủ yếu ở gan và có ở bề mặt cơ thể sau 5 giờ. + Chuyển hoá: thuốc được chuyển hoá qua gan như taurin và acid pyruvic. + Thải trừ: thuốc được thải trừ chủ yếu qua mật, 21% liều L-cystin được thải trừ trong vòng 24 giờ sau khi uống.
Chưa có báo cáo
Trong hộp kín, nơi khô mát, tránh ánh sáng, dưới 30°C. Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng.
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
/5.0