lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/3405b148d7034fb2a1fe733c79371cd2.png
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc xương khớp DENATRI hộp 100 viên
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Danh mục
Thuốc xương khớp, gút
Thuốc cần kê toa
Hoạt chất
Alfacalcidol
Dạng bào chế
hộp 100 viên
Công dụng
- Loạn dưỡng xương do thận. - Cường tuyên cận giáp (kèm bệnh xương). - Suy tuyến cận giáp. - Nhuyễn xương và còi xương do dinh dưỡng và kém hấp thu Nhuyễn xương và còi xương phụ thuộc vitamin D. - Nhuyễn xương và còi xương kháng vitamin D hạ phosphat huyết. - Loãng xương.
Thương hiệu
Phil Inter Pharma
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
- Loạn dưỡng xương do thận. - Cường tuyên cận giáp (kèm bệnh xương). - Suy tuyến cận giáp. - Nhuyễn xương và còi xương do dinh dưỡng và kém hấp thu Nhuyễn xương và còi xương phụ thuộc vitamin D. - Nhuyễn xương và còi xương kháng vitamin D hạ phosphat huyết. - Loãng xương.
Liều lượng và cách dùng
Liều khởi đầu: 1. Ngoại trừ loãng xương - Người lớn: 1 ug/ngày. - Trẻ em từ 12 – 18 tuổi: 1 ug/ngày, điều chỉnh liều nếu cần. - Trẻ em cân nặng từ 20 kg trở lên: - Ngoại trừ bệnh loạn dưỡng xương do thận: 1 ug/ngày. * - Bệnh loạn dưỡng xương do thận: 0,04 - 0,08 ug/kg/ngày. - Trẻ em cân nặng dưới 20 kg: không chỉ định vì không thể chia liều chính xác. 2. Loãng xương: 0,5-1 ug/ngày có kèm hoặc không kèm calci. - Liều dùng sau đó được điều chỉnh theo đáp ứng sinh hoá để tránh tăng calci huyết. Liều của alfacalcidol có thể tăng khoảng 0,25-0,5ug /ngày. Hầu hết người lớn đều đáp ứng ở liều 1-2 ug/ngày.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với alfacalcidol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc. - Tăng calci huyết, với hoá di căn, tăng phosphat huyết hoặc tăng magnesi huyết.
Thận trọng
- Alfacalcidol làm tăng sự hấp thu calci và phosphat trong ruột, nồng độ huyết thanh của chúng cần được theo dõi, đặc biệt ở những bệnh nhân suy thận. - Cần theo dõi thường xuyên nồng độ calci, phosphat, phosphat kiềm, magnesi và creatinin cũng như các thông số sinh hoá cần thiết khác. - Nếu xảy ra tăng calci huyết hoặc tăng calci niệu, có thể điều chỉnh lại nhanh chóng bằng cách ngừng điều trị cho đến khi nồng độ calci huyết tương trở về mức bình thường. - Sau đó alfacalcidol có thể bắt đầu lại với ý, liều của liều cuối cùng đã dùng hoặc theo đáp ứng của bệnh nhân. - Thận trọng khi dùng alfacalcidol ở bệnh nhân tăng calci niệu, đặc biệt ở những bệnh nhân có tiền sử bệnh sỏi thận.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai Chưa có dữ liệu đầy đủ về việc sử dụng alfacalcidol ở phụ nữ mang thai. Nên thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ mang thai vì tình trạng tăng calci huyết trong suốt quá trình mang thai có thể gây nên những rối loạn bẩm sinh cho trẻ. Phụ nữ cho con bú Mặc dù chưa được xác định, nhưng lượng 1,25-dihydroxyvitamin D có thể sẽ tăng trong sửa của người mẹ đang cho con bú được điều trị với alfacalcidol. Điều này có thể ảnh hưởng đến quá trình chuyển hoá calci của trẻ.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc này không hoặc ảnh hưởng không đáng kể lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn
Nhìn chung tác dụng không mong muốn liên quan đến việc tăng calci huyết và trong trường hợp suy thận, tăng phosphat huyết có thể xảy ra. Tác dụng không mong muốn khác: ngứa, phát ban, mày đay. * Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Tương tác thuốc
- Tình trạng tăng calci huyết ở bệnh nhân đang dùng glycosid tim có thể gây chứng loạn nhịp tim. Do đó, bệnh nhân dùng đồng thời glycosid tim và alfacalcidol cần được theo dõi chặt chẽ. - Khi dùng chung barbiturat hoặc các thuốc chống co giật cảm ứng men, cần tăng liều alfacalcidol để đạt được hiệu quả cần thiết - Dùng chung với dầu khoáng (sử dụng lâu dài), cholestyramin, colestipol, sucrafat, hoặc lượng lớn nhôm trong các thuốc kháng acid có thể làm giảm hấp thu alfacalcidol. - Nguy cơ tăng calci huyết gia tăng ở những bệnh nhân dùng chế phẩm chứa calci hoặc thuốc lợi tiểu thiazid chung với alfacalcidol. - Không nên dùng chung alfacalcidol với vitamin D hoặc các dẫn chất của vitamin D do khả năng làm tăng tác dụng và tăng nguy cơ tăng calci huyết.
Thành phần
Hoạt chất: Alfacalcidol 1 µg Tá dược: Triglycerid chuỗi trung bình, butylat hydroxy toluen, butylat hydroxy anisol, ethanol tuyệt đối, gelatin, glycerin đậm đặc, D-sorbitol 70%, ethyl vanillin, titan dioxyd, quinolin, nước tinh khiết.
Dược lý
Alfacalcidol tan trong dầu và thường hấp thu tối đa 100%. Sau khi hấp thu, alfacalcidol nhanh chóng bị hydroxyl hoá chủ yếu trong gan mặc dù enzym này phân bố rộng rãi trong các mô của cơ thể. Alfacalcidol (1 a-hydroxy vitamin D3) chuyển hoá nhanh tại gan thành 1,25 dihydroxy vitamin D3, tác dụng như một chất điều hoà chuyển hoá calci và phosphat. Nhờ sự chuyển đổi nhanh này, lợi ích điều trị của alfacalcidol hầu như giống 1,25-dihydroxy vitamin D3. Tác dụng chính là tăng nồng độ tuần hoàn của 1,25-dihydroxy vitamin D3, do đó tăng sự hấp thu qua ruột của calci và phosphat, thúc đẩy sự khoáng hoá xương, điều hoà nồng độ hormon tuyến cận giáp trong huyết tương cũng như giảm huỷ xương, làm giảm đau xương và cơ
Quá liều
Triệu chứng Biểu hiện của tăng calci huyết: mệt mỏi, choáng váng, buồn nôn, nôn, khô miệng, đau cơ, đau xương, đau khớp, ngứa hoặc đánh trống ngực. Điều trị - Nên ngưng điều trị alfacalcidol khi tăng calci huyết. Tăng calci huyết nặng có thể cần biện pháp điều trị hỗ trợ, truyền dịch tĩnh mạch, và nếu cần, thêm thuốc lợi tiểu quai hoặc corticoid. - Trong trường hợp ngộ độc cấp, nên điều trị bằng cách rửa dạ dày và/hoặc dùng dầu khoáng để giảm sự hấp thu và tăng thải trừ qua phân.
Bảo quản
Trong hộp kín, nơi khô mát, tránh ánh sáng, dưới 30°C.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà