- Công dụng/Chỉ định
- Thuốc Remint-S Forte được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Điều trị các triệu chứng đau dạ dày do tăng tiết acid.
Viêm loét dạ dày và tá tràng.
- Liều lượng và cách dùng
- Liều dùng
Theo chỉ định của thầy thuốc.
Liều thông thường cho người lớn: 2 - 4 viên/lần.
Nhai viên thuốc sau bữa ăn 1 - 3 giờ và khi đi ngủ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Cách sử dụng
Nhai viên thuốc Remint-S Forte.
- Chống chỉ định
- Chống chỉ định:
Thuốc Remint-S Forte chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Mẫn cảm với nhôm hydroxyd hoặc với magnesi hydroxyd.
Suy thận nặng.
- Thận trọng
- Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Sử dụng thận trọng với người có suy tim xung huyết, suy thận, phù, xơ gan và chế độ ăn ít natri và với người mới bị chảy máu đường tiêu hóa.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai
Thuốc được xem là an toàn đối với phụ nữ có thai nhưng nên tránh dùng liều cao và kéo dài.
Thời kỳ cho con bú
Mặc dù có 1 lượng nhỏ nhôm và magnesi bài tiết qua sữa nhưng không đủ gây tác hại cho trẻ đang bú. Thuốc sử dụng được cho phụ nữ cho con bú.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không có tác động không mong muốn lên hệ thần kinh trung ương nên sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc.
- Tác dụng không mong muốn
- Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Remint-S Forte, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Giảm phosphat máu khi dùng thuốc kéo dài hoặc liều cao.
Chát miệng, buồn nôn.
Ngộ độc nhôm và nhuyễn xương có thể xảy ra ở người bệnh có hội chứng urê máu cao.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
- Tương tác thuốc
- Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Các thuốc kháng acid đều làm tăng hoặc giảm tốc độ và mức độ hấp thu các thuốc khác khi dùng phối hợp hoặc do làm thay đổi thời gian thuốc trong ống tiêu hóa hoặc do có sự gắn kết với chúng.
Dùng đồng thời với:
Tetracyclin, oxfloxacin, nortloxacin, digoxin, indomethacin, các muối sắt: Thuốc kháng acid làm giảm hấp thu những thuốc này.
Amphetamin, quinidin: Thuốc Remint-S forte làm tăng tác dụng các thuốc này do chúng bị giảm thải trừ.
- Thành phần
- Gel nhôm hydroxyd khô 400mg
Magnesi hydroxyd 400mg
- Dược lý
- Dược lực học
Gel nhôm hydroxyd: Làm trung hoà acid của dịch vị.
Magnesi hydroxyd: Làm trung hoà acid của dịch vị.
Kết hợp với magnesi hydroxyd làm tăng pH của dịch vị nhanh hơn đồng thời làm giảm tác dụng táo bón của gel nhôm hydroxyd.
Dược động học
Nhôm hydroxyd
Nhôm hydroxyd tan chậm trong dạ dày và phản ứng với acid hydroclorid tạo thành nhôm clorid và nước. Khoảng 17-30% nhôm clorid tạo thành được hấp thu và thải trừ nhanh qua nước tiểu ở người có chức năng thận bình thường. Ở ruột non nhôm clorid chuyển thành muối nhôm kiềm không tan và kém hấp thu. Một lượng nhôm khác phối hợp với phosphat tạo thành nhôm phosphat không tan trong ruột và được thải trừ theo phân.
Magnesi hydroxyd
Magnesi hydroxyd tan chậm trong dạ dày và phản ứng với acid hydroclorid tạo thành magnesi clorid và nước. Khoảng 15-30% magnesi clorid tạo thành được hấp thu và sau đó được thải trừ nhanh qua nước tiểu ở người có chức năng thận bình thường. Lượng magnesi clorid chưa chuyển hoá có thể chuyển hoá ở ruột non thì hấp thu không đáng kể.
- Quá liều
- Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng
Chát miệng, tiêu chảy.
Xử trí
Gây nôn hoặc rửa dạ dày.
Điều trị hỗ trợ: Bổ sung nước và muối khoáng.
Làm gì khi quên 1 liều?
Chưa ghi nhận.
- Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C
- Hạn dùng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất