lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Viên bổ sung vitamin nhóm B Timi Roitin hộp 120 viên

Viên bổ sung vitamin nhóm B Timi Roitin hộp 120 viên

Danh mục:Vitamin B, vitamin C
Thuốc cần kê toa:Không
Dạng bào chế:Viên nang mềm
Công dụng:

Bổ sung các vitamin nhóm B, điều trị viêm dây thần kinh ngoại biên, viêm đa dây thần kinh, tê chân tay, đau lưng,..

Thương hiệu:Phil Inter Pharma
Số đăng ký:VD-18564-13
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Timi Roitin

Hoạt chất: Chondroitin sulfate natri 90mg, Nicotinamide 50mg, Fursultiamine 50mg, Riboflavin 6mg, Pyridoxine Hcl 25mg, Calci pantothenate 15mg
Tá dược: Dầu đậu nành, Sáp ong trắng, Dầu Lecithin, Dầu cọ, Gelatin, Glycerin đậm đặc, D-sorbitol 70%, Ethyl vanillin, Màu vàng số 4, Oxyd sắt đỏ, Màu xanh số 1, Màu đỏ số 40, Titan dioxide, Nước tinh khiết.

2. Công dụng của Timi Roitin

Bổ sung các vitamin nhóm B trong các trường hợp nghiện rượu, ốm nặng, biếng ăn, cơ thể suy nhược, mỏi cơ, viêm miệng, viêm lưỡi, bệnh đường ruột (như tiêu chảy, viêm ruột).
Điều trị viêm dây thần kinh ngoại biên, viêm đa dây thần kinh, tê chân tay, đau lưng, đau do thoái hóa khớp (viêm khớp), khô mắt, đau nhức mắt.

3. Liều lượng và cách dùng của Timi Roitin

Người lớn: Uống 1 viên/ngày

4. Chống chỉ định khi dùng Timi Roitin

Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bệnh gan nặng.
Loét dạ dày tiến triển.
Xuất huyết động mạch.
Hạ huyết áp nặng.

5. Thận trọng khi dùng Timi Roitin

Khi sử dụng nicotinamid liều cao cho những trường hợp sau: Tiền sử loét dạ dày, bệnh túi mật, tiền sử có vàng da hoặc bệnh gan, bệnh gút, viêm khớp do gút, và bệnh đái tháo đường.
Sau thời gian dài dùng pyridoxin với liều 200mg/ngày, có thể đã thấy biểu hiện độc tính thần kinh (như bệnh thần kinh ngoại vi nặng và bệnh thần kinh cảm giác nặng). Dùng liều 200mg mỗi ngày, kéo dài trên 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc pyridoxin.
Cần thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú vì thuốc đi qua nhau thai và sữa mẹ, có thể xảy ra hiện tượng thừa vitamin nhóm B ở trẻ em.
Thuốc làm cho nước tiểu có màu vàng, có thể ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm lâm sàng.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thuốc đi qua sữa mẹ và nhau thai, do vậy chỉ cần dùng thuốc khi thấy thiếu hụt các thành phần của thuốc trong khẩu phần ăn hàng ngày.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có tài liệu chứng minh thuốc ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

8. Tác dụng không mong muốn

TIMI ROITIN thường được dung nạp tốt khi dùng ở liều điều trị, đôi khi thấy rối loạn nhẹ đường tiêu hoá biểu hiện như buồn nôn, nôn, tiêu chảy,...

Nicotinamide
Liều nhỏ nicotinamid thường không độc, tuy nhiên nếu dùng liều cao, như trong trường hợp điều trị pellagra, có thể xảy ra một số tác dụng phụ sau đây, những tác dụng phụ này sẽ hết sau khi ngừng thuốc.
- Thường gặp, ADR > 1/100
+ Tiêu hóa: Buồn nôn.
+ Khác: Đỏ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da.
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
+ Tiêu hóa: Loét dạ dày tiến triển, nôn, chán ăn, đau khi đói, đầy hơi, tiêu chảy.
+ Da: Khô da, tăng sắc tố, vàng da.
+ Chuyển hóa: Suy gan, giảm dung nạp glucose, tăng tiết tuyến bã nhờn, làm bệnh gút nặng thêm.
+ Khác: Tăng glucose huyết, tăng uric huyết, cơn phế vị - huyết quản, đau đầu và nhìn mờ, hạ huyết áp, chóng mặt, tim đập nhanh, ngất.
- Hiếm gặp, ADR < 1/1000: Lo lắng, hốt hoảng, glucose niệu, chức năng gan bất bình thường [bao gồm tăng bilirubin huyết thanh, tăng AST (SGOT), ALT (SGPT) và LDH], thời gian prothrombin bất bình thường, hạ albumin huyết, choáng phản vệ.

Pyridoxin
Dùng liều 200mg/ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn còn để lại ít nhiều di chứng.

9. Tương tác với các thuốc khác


Vitamin B6 làm giảm tác dụng của thuốc kháng lao isoniazid và levodopa.
Nicotinamide làm tăng tác dụng của thuốc hạ áp lọai chẹn alpha-adrenergic và của carbamazepin nếu dùng chung.

10. Quá liều và xử trí quá liều

Dùng thuốc quá liều có thể gây đau bụng, tiêu chảy, mệt mỏi

11. Bảo quản

Bảo quản trong hộp kín, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30°C.

Xem đầy đủ
THÊM VÀO GIỎ
MUA NGAY