Thuốc trị bệnh phụ khoa
Không
hộp 3 viên
- Timbov được chỉ định nhiễm khuẩn hỗn hợp tại âm đạo, viêm âm đạo, viêm âm đạo kèm theo huyết trắng, ngứa do nhiễm khuẩn va nấm, viêm âm đạo do Trichonomas, viêm âm đạo do nguyên nhân hỗn hợp - Chỉ định điều trị các bệnh nấm ở âm hộ, cũng như bệnh nấm Candidas
Farmaprim
3 năm kể từ ngày sản xuất
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.
- Timbov được chỉ định nhiễm khuẩn hỗn hợp tại âm đạo, viêm âm đạo, viêm âm đạo kèm theo huyết trắng, ngứa do nhiễm khuẩn va nấm, viêm âm đạo do Trichonomas, viêm âm đạo do nguyên nhân hỗn hợp - Chỉ định điều trị các bệnh nấm ở âm hộ, cũng như bệnh nấm Candidas
Liều đơn 1 viên thường đủ điều trị viêm âm đạo, đặc biệt nguyên nhân do nấm Trừ khi có chỉ định khác của bác sĩ Nếu cần thiết, có thể thực hiện một đợt điều trị thứ hai Timbov viên đặt âm đaoh được đặt thích hợp nhất lúc buổi tối vào âm đạo càng sâu càng tốt nhất nên đặt thuốc ở tư thể nằm ngửa, đầu gối hơi gấp Không nên điều trị trong khi đang có kinh nguyệt, việc điều trị nên hoàn tất trước khi có kinh nguyệt - Lưu ý khi sử dụng: + Trước khi đặt để viên thuốc vào ngăn mát tủ lạnh khoảng 5 - 10 phút, rửa sạch âm đaoh, đặt sâu vào âm đạo trước khi đi ngủ + Để coi được kết quả điều trị tốt nhất, dùng ngón tay đẩy viên thuốc vào càng sâu trong âm đaoh càng tốt
Mẫn cảm với một số thành phần của thuốc
- Tránh quan hệ tình dục trong suốt thời gian điều trị. Để ngăn ngừa tái nhiễm trùng cần chữa trị đồng thời cho bạn tình - Phỉa điều trị thuốc đủ thời gian mặc dù các triệu chứng có thuyên giảm. Sau 4 tuần điều trị nếu không đỡ cần thăm khám lại - Tránh các nguồn lây nhiễm hoặc tái nhiễm - Có thể giảm độ tin cậy của các biện pháp tránh thai cơ học ( bao cao su, màng ngăn âm đạo) do sự tương tác của viên đạn và màng cao sư - Cần thận trọng cho các phụ nữ xuất huyết âm đạo/ đau bụng vùng dứoi hoặc ttiểu bất thường/ nôn mửa hoặc tiêu chảy
- Thời kỳ mang thai: Chưa có đủ các số liệu nghiên cứu trên ngừoi mang thaitrong 3 tháng đàu. Thuốc này chỉ được dùng cho ngừoi mang thai trong 3 thái đầu khi có chỉ định rõ ràng cuaer bác sĩ - Thời kỳ cho con bú: vẫn chưa biết liều thuốc có bài tiết qua sữa không, thận trọng khi dùng cho người cho con bú
Không ảnh hưởng
Các phản ứng tại chỗ ( > 1%) bao gồm bỏng nhẹ, kích ứng, rát âm đạo. Nhất là khi có tổn thuonwg hở. Nếu các triệu chứng trên nhẹ, không rõ ràng thì không cần phải ngưng thuốc. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn xảy ra khi dùng thuốc
Chưa có thông báo về tác dụng hiềp đồng hay đoois kháng giữa Clotrimazol và nystain, amphotericin B hay flucytosin với loài C. albicans Nồng độ tacrolimus trong huyết tahnh của ngừoi bệnh ghép gan tăng lên khi dùng đồng thời với Clotrimazol. Do vậy nêngiarm liều tacrolimus theo nhu cầu
Clorimazole 500mg Chất báo bão hoà 2000mg
- Clotrimazol là kháng sinh chống nấm phổ rộng được dùng điều trị các trường hợp bệnh ngoài da do nhiễm các loại nấm gây bệnh khác nhau và cũng có tác dụng trên Trichômmas, Staphylococus và Bacterroides. Không có tác dụng với Lactobacillus. Tác dụng kháng nấm của thuốc là do ức chế tổng hợp ergosterol ( là yếu tố chủ yếu của màng tế bào nấm), do đó sẽ làm hỏng thành phần và tính chất ,àng tế bào vi nấm. Sự rối loạn tính thấm của màng tế bào cuối cùng sẽ dẫn đến ly giả tế bào. In vitro, clotrimazol có tác dụng kìm hãm và diệt nấm, tuỳ theo nồng độ, với các chủng Trichophyton mentagrophytes, Ephpidermophyton flocosum, Mycrosporum canis và các làoi Candida Kháng tự nhiên với CLotrimazol hiếm gặp. Chỉ phân lập được một chủng Candida gulliermodi kháng CLotrimazol. Kháng chéo giữa các aczol là phổ biến Thuốc có tác dụng trị liệu tại chỗ đối với các trường hợp viêm âm đạo do nhiều nguyên nhân khác nhau.
Khi sử dụng quá liều có thể giảm bạch cầu và bệnh thần kinh cảm giác ngoại biên, hồi phục khi ngừng điều trị
Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo và thoáng mát, ở nhiệt độ dưới 30oC.
3 năm kể từ ngày sản xuất
/5.0