lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Viên đặt phụ khoa Gynoternan hộp 1 vỉ x 10 viên

Viên đặt phụ khoa Gynoternan hộp 1 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc trị bệnh phụ khoa
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Nystatin, Metronidazol, Dexamethason, Cloramphenicol
Dạng bào chế:Viên đặt âm đạo
Thương hiệu:Mekophar
Số đăng ký:VD-14489-11
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:30 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc hết hạn dùng
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Gynoternan

– Metronidazole......................................................................... 200 mg
– Chloramphenicol...................................................................... 80 mg
– Dexamethasone acetate........................................................ 0,5 mg
– Nystatin ............................................................................ 100.000 IU
– Tá dược vừa đủ........................................................................ 1 viên.
(Menthol, Lactose, Povidone, Magnesium stearate, Sodium lauryl sulfate, Microcrystallin cellulose, Tinh bột ngô, Sodium starch glycolate, Ethanol 96%).

2. Công dụng của Gynoternan

– Viêm âm đạo do các vi khuẩn sinh mủ thông thường.
– Viêm âm đạo do Trichomonas, Gardnerella vaginalis, đặc biệt là nấm Candida albicans.
– Viêm âm đạo do các tác nhân phối hợp, do nhiễm đồng thời Trichomonasvà nấm men.
– Phòng nhiễm khuẩn do thủ thuật phụ khoa.

3. Liều lượng và cách dùng của Gynoternan

– Trước khi đặt thuốc, nên nhúng toàn bộ viên thuốc trong nước khoảng 20 – 30 giây và sau khi đặt thuốc, bệnh nhân nên ở tư thế nằm trong khoảng 15 phút.
– Viêm âm đạo: đặt 1 viên/ngày, dùng trong 10 ngày.
– Phòng nhiễm khuẩn do thủ thuật phụ khoa: đặt 3 viên/ngày, dùng trong 10 ngày.
– Nên sử dụng vào buổi tối trước khi đi ngủ. Có thể kết hợp với điều trị bằng đường uống nếu cần thiết.
– Lưu ý:
Có thể tiếp tục điều trị khi có kinh.
Nên dùng quần lót bằng vải cotton.
Nên điều trị cho cả bạn tình mặc dù có biểu hiện triệu chứng lâm sàng hay không.
Tránh thụt rửa âm đạo.
Tránh đặt nút gạc vào âm đạo khi có kinh

4. Chống chỉ định khi dùng Gynoternan

Mẫn cảm với các thành phần của thuốc

5. Thận trọng khi dùng Gynoternan

Ngưng dùng thuốc khi có bất kỳ dấu hiệu mẫn cảm nào.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

– Chống chỉ định cho phụ nữ có thai.
– Thận trọng khi sử dụng ở phụ nữ đang cho con bú.

7. Tác dụng không mong muốn

– Thuốc có thể gây dị ứng.
– Rất hiếm khi có cảm giác kim châm hoặc kích ứng (ngứa, nóng rát) tại chỗ trong vài ngày đầu điều trị.
– Tác dụng toàn thân: giống như tất cả các thuốc điều trị tại chỗ, một lượng nhỏ các thành phần trong thuốc có thể hấp thu qua niêm mạc.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

8. Tương tác với các thuốc khác

– Các thuốc điều trị tại chỗ ở âm đạo có thể làm mất tác dụng của các phương pháp tránh thai bằng tác nhân diệt tinh trùng.
– Tránh uống rượu khi đang sử dụng thuốc.

9. Dược lý

– Gynoternan có thành phần phối hợp nhiều hoạt chất. Do đó, có tác dụng điều trị tại chỗ viêm âm đạo do nhiều nguyên nhân khác nhau: nhiễm khuẩn, nhiễm nấm, nhiễm ký sinh trùng hoặc nhiễm nhiều mầm bệnh cùng lúc.
– Thuốc được phối hợp:
· Metronidazole: dẫn chất của Imidazole diệt Entamoeba histolytica, Giardia lamblia, Trichomonas vaginalis, Bacteroides, Fusobacterium và vi khuẩn kỵ khí.
· Chloramphenicol: kháng sinh có tác dụng trên nhiều mầm bệnh ở âm đạo.
· Dexamethasone acetate: kháng viêm.
· Nystatin: kháng nấm.

10. Quá liều và xử trí quá liều

Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.

11. Bảo quản

Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ ≤ 30°C, tránh ánh sáng

Xem đầy đủ
MUA HÀNG