lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Viên nén đặt âm đạo 
Merynal-V hộp 1 vỉ xé x 12 viên

Viên nén đặt âm đạo Merynal-V hộp 1 vỉ xé x 12 viên

Danh mục:Thuốc trị bệnh phụ khoa
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Nystatin, Metronidazol, Cloramphenicol
Dạng bào chế:Viên nén đặt âm đạo
Thương hiệu:Medipharco Tenamyd BR S.R.L
Số đăng ký:VD-17686-12
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Merynal-V

Metronidaziol: 200mg, Cloramphenicol: 80mg, Nystatin: 100.000 IU

2. Công dụng của Merynal-V

Viêm âm đạo do Trichomonas, viêm âm đạo do nấm Candida, Viêm âm đạo do nhiễm vi khuẩn sinh mũ thông thường, viêm ầm đạo kèm theo huyết trắng. Viêm âm đạo không đặc hiệu.

3. Liều lượng và cách dùng của Merynal-V

Sử dụng thuốc theo hướng dẫn của bác sỹ.
Nhúng viên thuốc vào nước đun sôi để nguội khoảng 20 -30 giây, rồi đặt sâu vào âm đạo bằng dụng cụ đặt. Tốt nhất nên đặt ở tư thế nằm ngửa, đầu gối hơi gập, nằm yên khoảng 15 phút .
Dùng 1 viên/ ngày vào buổi tối trước khi đi ngủ, dùng liên tiếp khoảng 10- 15 ngày.

4. Chống chỉ định khi dùng Merynal-V

Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, hoặc các dẫn chất nitroimidazol khác.

5. Thận trọng khi dùng Merynal-V

Nếu có phản ứng quá mẫn xảy ra,nên ngừng thuốc ngay và có biện pháp xử lý thích hợp.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú. Chỉ nên sử dụng khi có chỉ định của thầy thuốc.

7. Tác dụng không mong muốn

Các phản ứng tại chỗ bao gồm: ngứa, dị ứng, kích ứng ở niêm mạc âm đạo. Tác dụng không mong muốn toàn thân xảy ra nếu thuốc được hấp thu:
* Metranidazol:
Tác dụng không mong rnuốn thường phụ thuộc vào liều dùng. Khi dùng liều cao và lâu dai sẽ làm tăng tác dụng có hại.
Ít gặp, 1/1000 Máu: Giảm bạch cầu.
* Cloramphenicol
Những tác dụng không mong muốn của cloramphenicol có thể rất nghiêm trong, do đó phải tránh việc điểu trị kéo dài hoặc nhắc lại. Tác dụng không tmong muốn nghiêm trọng nhất là thiếu máu không tái tạo, không phục hồi do suy tủy xương. Độc tính với tủy xương xảy ra dưới hai dạng: phụ thuộc vào liều và không phụ thuộc vào liều. Những tác dụng không mong muốn về thần kinh phụ thuộc vào liều dùng và đôi khi có thể phục hồi
Thường gặp, ADR > 1/100
Da: Ngoại ban.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Máu: Giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cẩu và thiếu máu với giảm hồng cầu lưỡi, tất cả có thể phục hồi
Da: Mày đay.
*Nystatin:
Nystatin không hấp thu khi dùng tại chỗ, hấu như không độc và không gây mẫn cảm và dung nạp tốt ở tất cả các lứa tuổi kể cả trẻ nhỏ suy yếu và ngay cả khi dùng kéo dài.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Gây kích ứng tại chỗ: Hội chứng Steven - Johnson

8. Tương tác với các thuốc khác

Không dùng phối hợp với:
-Riboflavin phosphat vì làm giảm mất tác dụng kháng Candida albican.
-Thuốc chống đông máu đặc biệt warfarin do tăng tác dụng chống đông máu.
-Phenolbarbital làm tăng chuyển hóa metronidazol nên matronidazol thải trừ nhanh hơn.
-Phenobarbital có thể dẫn đến giảm nồng độ thuốc kháng sinh trong huyết lương vì phenolbarbital gây cảm ứng enzym P450 có khả năng phá hủy cloramphenicol

9. Dược lý

Metronidazol:
Metronidazol là một dẫn chất nitro - imidazol, có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh như amip, Giardia và trên ví khuẩn kị khí. Metronidazol là một thuốc rất mạnh trong điề utrị nhiễm động vật nguyên sinh như Entamoeba histolytica, Giardia lamblia và Trichomonas vaginalis. Metronidazol có tác dụng diệt khuẩn trên Bacteroides, Fusobacterium và các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc khác, nhưng không có tác dụng trên vi khuẩn ái khí.
Cloramphenicol:
Cloramphenicol là kháng sinh, ban đầu được phân lập từ Streptomyces veezuelas. Clorarntphienicol có tác dụng kìm khuẩn, nhưng có thể diệt khuẩn ở nồng độ cao hoặc đối với những vi khuẩn nhạy cảm cao.
Nystatin:
Nystatin là kháng sinh chống nấm được chiết xuất từ dịch nuối cấy nấm Streptomyces noursei. Nystatin có tác dụng kìm hãm hoặc diệt nấm tùy thuộc vào nồng độ và độ nhạy cảm của nấm,không tác động đến vi khuẩn khi bình thường trên cơ thể.Nhạy cảm nhất là các nấm men và có tác dụng rất tốt trên Candida albicans.
Cơ chế tác dụng: Do liên kết với sterol của màng tế bào các nấm nhạy cảm nên Nystatin làm thay đổi tính thấm của màng nấm. Nystatin dung nạp tốt ngay cả khi điều trị lâu dài và không gây kháng thuốc.

10. Quá liều và xử trí quá liều

Phù nể, kích ứng niêm mạc khi đặt. Phải ngừng sử dụng thuốc.

11. Bảo quản

Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ
MUA HÀNG