
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Hasanvit
Tá dược: Acid citric khan, Natri hydrocarbonat khan, Saccharose, Kollidon K30, Màu sunset yellow, Màu tartrazin yellow, Mùi cam, Natri saccharin, PEG 6000.
2. Công dụng của Hasanvit
3. Liều lượng và cách dùng của Hasanvit
- Liều dùng: 1 đến 3 viên mỗi ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng Hasanvit
- Bệnh gan nặng, loét dạ dày tiến triển, xuất huyết động
mạch, hạ huyết áp nặng.
5. Thận trọng khi dùng Hasanvit
- Khi sử dụng chế độ ăn kiêng, phải dùng ít hay không dùng muối natri, lưu ý mỗi viên Hasanvit có chứa 287,5 mg natri.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
8. Tác dụng không mong muốn
- Các tác dụng phụ này thường nhẹ và có thể phục hồi hoàn toàn nếu giảm liều.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Dùng đồng thời với aspirin làm tăng bài tiết acid ascorbic và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.
- Vitamin C có tính khử mạnh nên ảnh hưởng đến nhiều xét nghiệm dựa trên phản úng oxy hoá khử như lượng creatinin, glucose trong máu và trong nước tiểu.
Riboflavin (Vitamin B2):
- Rượu gây cản trở hấp thu Riboflavin ở ruột.
- Riboflavin sẽ bị giảm hấp thu ở dạ dày, ruột nếu dùng chung với probenecid.
Pyridoxin (Vitamin B6):
Thuốc tránh thai uống có thể làm tăng nhu cầu về pyridoxin.
Biotin (Vitamin B7):
Một số thuốc đối kháng tác dụng của Biotin: avidin, biotin sulfon, desthiobiotin và một vài acid imidazolidon carboxylic.
Acid folic (Vitamin B9):
- Thuốc chống co giật có thể làm giảm folat, nhưng nếu dùng acid folic để bổ sung folat thì nồng độ thuốc chống co giật trong huyết thanh có thể bị giảm.
- Cotrimoxazol làm giảm tác dụng điều trị thiếu máu hồng cầu to của acid folic.
Alpha tocopheryl acetat (Vitamin E):
- Đối kháng với tác dụng của Vitamin K nên làm tăng thời gian đông máu.
- Vitamin E bị kém hấp thu khi dùng cholestyramin.