lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Viên sủi bổ sung vitamin C UP-MISA hộp 1 tuýp 10 viên

Viên sủi bổ sung vitamin C UP-MISA hộp 1 tuýp 10 viên

Danh mục:Vitamin B, vitamin C
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Vitamin c, Vitamin C
Dạng bào chế:Viên nén sủi
Thương hiệu:QM Mediphar
Số đăng ký:VD-23248-15
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của UP-MISA

Hoạt chất: acid ascobic 1000 mg
Tá dược: Acid citric khan, natri bicarbonat khan, Sunset yellow, Kollidon K30, Aspatam, PEG 6000, Natri carbonat khan, Natri saccharin, Natri benzoate, Bot mui cam, Ethanol 96% vừa đủ 1 viên.

2. Công dụng của UP-MISA

Thuốc Up – Misa là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị tình trạng thiếu Vitamin C

3. Liều lượng và cách dùng của UP-MISA

Chỉ dành cho người lớn 1 viên một ngày
Hòa tan viên thuốc vào nửa cốc nước.

4. Chống chỉ định khi dùng UP-MISA

Chống chỉ định dùng vitamin C liều cao cho người bị thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase (G6PD) (nguy cơ thiếu máu huyết tán) người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyển hóa oxalat (tăng nguy cơ sỏi thận), bị bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).

5. Thận trọng khi dùng UP-MISA

Dùng vitamin C liều cao kéo dài có thể dẫn đến hiện tượng lờn thuốc, do đó khi giảm liều sẽ dẫn đến thiếu hụt vitamin C. Uống liều lớn vitamin C trong khi mang thai đã dẫn đến bệnh Scorbut ở trẻ sơ sinh.
Tăng oxalat niệu có thể xảy ra sau khi dùng liều cao vitamin C. Vitamin C có thể gây acid – hóa nước tiểu, đôi khi dẫn đến kết tủa urat hoặc cystin, hoặc sỏi oxalat, hoặc thuốc trong đường tiết niệu.
Người bệnh thiếu hụt glucose – 6 – phosphatdehydrogenase dùng liều cao vitamin C có thể bị chứng tan máu. Huyết khối tĩnh mạch sâu cũng đã xảy ra sau khi dùng liều cao vitamin C

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai: Vitamin C đi qua nhau thai. Chưa có nghiên cứu cả trên súc vật và trên người mang thai, và nếu dùng vitamin C theo nhu cầu bình thường hàng ngày thì chưa thấy xảy ra vấn đề gì trên người. Tuy nhiên, uống những lượng lớn vitamin C trong khi mang thai có thể làm tăng nhu cầu về vitamin C và dẫn đến scorbut ở trẻ sơ sinh
Phụ nữ cho con bú : Vitamin C phân bố trong sữa mẹ. Người cho con bú dùng vitamin C theo nhu cầu bình thường, chưa thấy có vấn đề gì xảy ra đối với trẻ sơ sinh.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không sử dụng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc do thuốc có thể gây chóng mặt, nhức đầu

8. Tác dụng không mong muốn

Tăng oxalate – niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhứt đầu, mắt ngủ và tình trạng buồn ngủ đã xảy ra. Sau khi uống liều 1 g hàng ngày hoặc lớn hơn, có thẻ xảy ra tiêu chảy.
Thường gặp, 10/100 > ADR> 1/100
Thận : tăng oxalat niệu
Ít gặp, ADR < 1/1000 (quan trọng và có thể đe dọa tính mạng):
Máu: thiếu máu tan máu
Tim mạch : Bừng đỏ, suy tim
Thần kinh trung ương : xỉu, chóng mặt, nhứt đầu, mệt mỏi.
Dạ dày – ruột : Buồn nôn, nôn, ợ nóng, tiêu chảy.
Thần kinh — cơ và xương : Đau cạnh sườn.

9. Tương tác với các thuốc khác

Dùng đồng thời theo tỷ lệ 200 mg vitamin C với 30 mg sắt nguyên tố làm tăng hấp thu sắt qua đường dạ dày -ruột; tuy vậy, đa số người bệnh đều có khả năng hấp thu sắt uống vào một cách đầy đủ mà không phải dùng đồng thời vitamin C.
Dùng đồng thời vitamin C với aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu
Dùng đồng thời vitamin C và fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ fluphenazin huyết tương. Sự acid – hóa nước tiểu sau khi dùng vitamin C có thể làm thay đổi sự bài tiết của các thuốc khác .
Vitamin C liều cao có thể phá hủy vitamin B;; nên cần tránh uống vitamin C liều cao trong vòng một giờ trước hoặc sau khi uống vitamin B

10. Dược lý

Dược lực học
Vitamin C cần cho sự tạo thành collagen, tu sửa mô trong cơ thể và tham gia trong một số phản ứng oxy hóa – khử. Vitamin C tham gia trong chuyển hóa phenylalanine, tyrosin, acid folic, norepinephrin, histamine, sắt, và một số hệ thống enzym chuyển hóa thuốc, trong sử dụng carbohydrat, trong tổng hợp lipid, và protein, trong chức năng miễn dịch, trong đề kháng với nhiễm khuẩn, trong giữ gìn sự toàn vẹn của mạch máu và trong hô hấp tế bào.
Dược động học
Hấp thu : Vitamin C được hấp thu dễ dàng sau khi uống. Tuy vậy, hấp thu là một quá trình tích cực và có thể bị hạn chế sau những liều rất lớn. Trong nghiên cứu trên người bình thường, chỉ có 50% của một liều uống 1,5 g vitamin C được hấp thu. Hấp thu vitamin C ở dạ dày – ruột có thể giảm ở người tiêu chảy hoặc có bệnh về dạ dày ruột.
Nồng độ vitamin C bình thường trong huyết tương ở khoảng 10 – 20 Iðg / ml. Dự trữ toàn bộ vitamin C trong co thể ước tính khoảng 1,5 g với khoảng 30 – 45 mg được luân chuyển hàng ngày. Dấu hiệu lâm sàng của bệnh scorbut thường trở nên rõ ràng sau 3 – 5 tháng thiếu hụt vitamin C.
Phân bố : Vitamin C phân bố rộng rãi trong các mô cơ thể. Khoảng 25% vitamin C trong huyết tương kết hợp vơi protein.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Những triệu chứng quá liều gồm sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và tiêu chảy. Gây lợi tiểu bằng truyền dịch có thể có tác dụng sau khi uống liều lớn

12. Bảo quản

Bảo quản nơi khô mát (dưới 30°C), tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ
MUA HÀNG