- Công dụng/Chỉ định
- Làm giảm triệu chứng của viêm khớp gối nhẹ và trung bình.
- Liều lượng và cách dùng
- Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Dùng cho người trên 18 tuổi: Uống 2 viên/lần, ngày 3 lần.
Có thể dùng đơn độc glucosamin hoặc phối hợp với thuốc khác như chondroitin 1200 mg/ngày.
Thời gian dùng thuốc tùy theo cá thể, ít nhất dùng liên tục trong 2 đến 3 tháng để đảm bảo hiệu quả điều trị.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
- Chống chỉ định
- Glucosamin 500 mg Armephaco chống chỉ định trong trường hợp:
Dị ứng với glucosamin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc .
Phụ nữ có thai , phụ nữ cho con bú, trẻ em, trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi do chưa có số liệu về độ an toàn và hiệu quả điều trị.
- Thận trọng
- Glucosamin là thuốc điều trị nguyên nhân nên tác dụng của thuốc có thể bắt đầu sau 1 tuần, vì vậy nếu đau nhiều có thể dùng giảm đau chống viêm trong những ngày đầu.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Không dùng cho phụ nữ có thai.
Không nên dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
- Tác dụng không mong muốn
- Khi sử dụng Glucosamin 500 mg Armephaco bạn có thể gặp một số tác dụng không mong muốn (ADR).
Hiếm gặp, nhìn chung rất nhẹ, thoáng qua: Rối loạn dạ dày ruột và có thể phục hồi.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
- Tương tác thuốc
- Về lý thuyết, glucosamin có thể làm giảm tác dụng của insulin hay các thuốc kiểm soát nồng độ đường trong máu khác.
Dùng chung glucosamin với các thuốc lợi tiểu như furosemid có thể làm tăng tác dụng phụ của glucosamin.
Glucosamin có thể làm tăng nguy cơ chảy máu khi sử dụng chung với các thuốc gây tăng nguy cơ chảy máu như acid acetylsalicylic, thuốc chống đông như warfarin hay heparin, thuốc chống kết tập tiểu cầu như clopidogrel và các thuốc kháng viêm không steroid như ibuprofen hay naproxen.
- Thành phần
- Glucosamine Hydrochloride 500mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
- Dược lý
- Dược lực học
Glucosamin tham gia quá trình chuyển hoá tổng hợp nên thành phần của sụn khớp. Nó là một amino - monosaccharide, nguyên liệu để tổng hợp proteoglycan, khi vào trong cơ thể nó kích thích tế bào ở sụn khớp tăng tổng hợp và trùng hợp nên cấu trúc proteoglycan bình thường. Kết quả của quá trình trùng hợp là muco - polysaccharide, thành phần cơ bản cấu tạo nên đầu sụn khớp.
Glucosamin đồng thời ức chế các enzym phá huỷ sụn khớp như collagenase, phospholinase A2 và giảm các gốc tự do superoxide phá hủy các tế bào sinh sụn. Glucosamin còn kích thích sinh sản mô liên kết của xương, giảm quá trình mất calci của xương.
Do glucosamin làm tăng sản xuất chất nhầy dịch khớp nên tăng độ nhớt, tăng khả năng bôi trơn của dịch khớp. Vì thế, glucosamin không những giảm triệu chứng của thoái hoá khớp (đau, khó vận động) mà còn ngăn chặn quá trình thoái hoá khớp, ngăn chặn bệnh tiến triển.
Đó là thuốc tác dụng vào cơ chế bệnh sinh của thoái hoá khớp, điều trị các bệnh thoái hoá xương khớp cả cấp và mạn tính, có đau hay không có đau, cải thiện chức năng khớp và ngăn chặn bệnh tiến triển, phục hồi cấu trúc sụn khớp.
- Quá liều
- Chưa có báo cáo về trường hợp sử dụng quá liều glucosamin.
- Bảo quản
- Bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.
- Hạn dùng
- Xem trên bao bì sản phẩm