lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/Fumafer_B9_Corbiere_6358ca5975.png
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Viên uống bổ sung sắt Fumafer-B9 Corbiere hộp 8 vỉ x 15 viên
0đ/-
Chọn đơn vị
Hộp 8 vỉ
Vỉ 15 viên
1 viên
Chọn số lượng
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Dạng bào chế
hộp 8 vỉ x 15 viên
Công dụng
Điều trị bệnh thiếu máu do thiếu sắt như: xuất huyết mạn tính hoặc tiềm ẩn, sau cắt dạ dày, hội chứng suy dinh dưỡng và mang thai. Phòng ngừa thiếu máu do thiếu sắt và acid folic ở phụ nữ lứa tuổi sinh sản, thai phụ và các bà mẹ sau khi sanh đang hoặc không cho con bú và trẻ em từ 10 tuổi trở lên, khi chế độ ăn hằng ngày có thể không đầy đủ, ở lứa tuổi này cũng có nhu cầu sắt tăng trong thời kỳ phát triển mạnh
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
Xem trên bao bì sản phẩm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Điều trị bệnh thiếu máu do thiếu sắt như: xuất huyết mạn tính hoặc tiềm ẩn, sau cắt dạ dày, hội chứng suy dinh dưỡng và mang thai. Phòng ngừa thiếu máu do thiếu sắt và acid folic ở phụ nữ lứa tuổi sinh sản, thai phụ và các bà mẹ sau khi sanh đang hoặc không cho con bú và trẻ em từ 10 tuổi trở lên, khi chế độ ăn hằng ngày có thể không đầy đủ, ở lứa tuổi này cũng có nhu cầu sắt tăng trong thời kỳ phát triển mạnh
Liều lượng và cách dùng
Liều lượng: CHO NGƯỜI LỚN VÀ TRẺ EM TỪ 10 TUỔI TRỞ LÊN Điều trị thiếu máu thiếu sắt: - 10 - 12 tuổi: 60mg sắt nguyên tố + 0,4mg acid folic mỗi ngày trong 3 tháng. Liều tương đương 1 viên mỗi ngày. - Thiếu niên và người lớn, bao gồm cả phụ nữ mang thai: 120mg sắt nguyên tố + 0,8mg acid folic mỗi ngày trong 3 tháng. Liều tương đương 2 viên mỗi ngày. Sau 3 tháng hoàn tất điều trị thiếu máu thiếu sắt và bổ sung lượng sắt dự trữ được tính vào khoảng 1000mg ở người lớn, phụ nữ mang thai nên tiếp tục theo chế độ bổ sung sắt để phòng ngừa thiếu máu thiếu sắt. Phòng ngừa thiếu sắt và acid folic: - 10 - 12 tuổi: 60mg sắt nguyên tố + 0,4mg acid folic mỗi ngày. Liều tương đương 1 viên mỗi ngày. - Thiếu niên và người lớn: 60 mg sắt nguyên tố + 0,4mg acid folic mỗi ngày. Liều tương đương 1 viên mỗi ngày. Bao gồm thiếu nữ bắt đầu có kinh nguyệt hay phụ nữ ở lứa tuổi sinh sản, lượng 0,4mg acid folic nên được bổ sung hằng ngày kèm với chế độ bổ sung sắt trong thời gian 3 tháng để phòng ngừa khuyết tật bẩm sinh của thai nhi khi mang thai. - Phụ nữ mang thai: 60mg sắt nguyên tố + 0,4mg acid folic mỗi ngày, tương đương 1 viên mỗi ngày trong 6 tháng của thai kỳ và tiếp tục đến 3 tháng sau khi sanh. Đường dùng: đường uống. Uống thuốc xa bữa ăn (trước khi ăn 1 giờ hoặc sau khi ăn 2 giờ) với nhiều nước.
Chống chỉ định
- Cơ thể thừa sắt. - Tiền căn dị ứng với một trong các thành phần của thuốc. - Bệnh mô nhiễm sắt (hematochromatosis). - Thiếu máu tán huyết.
Thận trọng
- Cẩn thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có nghi ngờ loét dạ dày, viêm ruột hồi, viêm loét ruột kết mạc hoặc có thể bị khối u phụ thuộc folat. - Tình trạng thiếu acid folic có thể gây ra bởi một số thuốc chống động kinh, kháng lao và các chất đối kháng acid folic như aminopterin, methotrexat, pyrimethamine, trimethoprim và sulphonamid. - Không dùng quá liều hướng dẫn. Bệnh nhân cần được thông báo về việc thuốc có thể gây đi cầu phân đen hoặc xám. - Không được dùng acid folic riêng biệt hay dùng phối hợp với vitamin B12 với liều không đủ để điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ chưa chẩn đoán được chắc chắn, vì acid folic có thể gây ra đáp ứng tạo máu ở người bị bệnh thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu vitamin B12 mà không ngăn cản sự làm nặng thêm các triệu chứng thần kinh. Sự che lắp tình trạng thiếu hụt thực sự này có thể đưa đến tổn thương thần kinh nghiêm trọng, chẳng hạn như thoái hóa tủy sống bán cấp.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai: thuốc này dùng được cho người mang thai. Phụ nữ nuôi con bằng sữa mẹ: thuốc này dùng được ở người cho con bú.
Tác dụng không mong muốn
- >10%: Dạ dày-ruột: đau thắt dạ dày, táo bón, buồn nôn, nôn, phân sẫm màu. - 1% - 10%: Dạ dày-ruột: ợ nóng, tiêu chảy, răng xỉn màu (răng đen). Niệu-sinh dục: thay đổi màu nước tiểu. - < 1%: viêm da tiếp xúc. - Rất hiếm gặp: phản ứng phản vệ như nổi mày đay, phù mạch, hạ huyết áp hoặc co thắt phế quản. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Cần thận trọng khi phối hợp vớicác thuốc cydine, diphosphonat, fluoroquinolones, penicillamine, thyroxin, muối, oxid và hydroxid magnesi, nhôm và calci có thể làm giảm sự hấp thu sắt, nên uống cách xa trên 2 giờ.
Thành phần
Hoạt chất: Sắt II fumarat 182,04mg, Acid folic 0,40mg. Tá dược: natri starch glycolat, tinh bột ngô, copovidone, natri docusat, magnesi stearat, nước tinh khiết vừa đủ cho 1 viên. Lớp bao: hypromellose, macrogol 6000, nước tinh khiết. Hàm lượng sắt: 1 viên: 182,04mg sắt (II) fumarat tương đương 60mg sắt nguyên tố.
Dược lý
- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc) Nói chung, như các loại muối sắt khác, sắt fumarat được hấp thu ở mức thấp (10 đền 20% lượng sắt nhập vào). Hấp thu sắt tăng lên khi dự trữ sắt thấp hoặc nhu cầu sắt tăng. Sắt được hấp thu chủ yếu ở tá tràng và đoạn gần hỗng tràng. - Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể) Sắt fumarat chứa 33% sắt nguyên tố. Sắt là một thành phần thiết yếu của cơ thể, cần thiết cho sự tạo hemoglobin và quá trình oxid hóa tại các mô. Acid folic cần thiết cho sự tổng hợp nucleoprotein và duy trì hình dạng hồng cầu bình thường.
Quá liều
trong trường hợp dùng quá liều, ngưng dùng thuốc ngay và hỏi ý kiến bác sĩ. Triệu chứng quá liều bao gồm: kích thích đường tiêu hóa cấp tính, bào mòn niêm mạc đường tiêu hóa, suy gan và suy thận, hôn mê, nồng độ sắt (Fe) huyết thanh >300 mcg/mL yêu cầu điều trị của quá liều do ngộ độc trầm trọng. Điều trị tiếp theo bao gồm bù dịch, nhiễm toan chuyển hóa và sốc, ngộ độc sắt nặng cần điều trị bằng deferoxamine. Liều ngộ độc sắt nguyên tố thường thấy ở mức: 35mg/kg. Quá liều ở phụ nữ mang thai và cho con bú: Điều trị bằng deferoxamine nếu có chỉ định lâm sàng. Hầu hết các phụ nữ có thai đều sanh con bình thường. Khi nồng độ đỉnh sắt huyết thanh bằng hoặc lớn hơn 4 micro-gram/mL thì thường bắt đầu có triệu chứng, nhưng trong trường hợp này không có mối quan hệ giữa nồng độ tối đa của sắt và tần suất của sảy thai tự nhiên, sanh sớm, dị tật bẩm sinh hay tử vong mẹ hay tử vong chu sinh. Tuy nhiên, phụ nữ với ngộ độc sắt giai đoạn 3, được xác định có những biểu hiện của suy gan, suy thận hay suy tim, sẽ có khuynh hướng sẩy thai tự nhiên, sanh sớm, hay tử vong.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C.
Hạn dùng
Xem trên bao bì sản phẩm
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà