- Công dụng/Chỉ định
- Trị các bệnh: thiếu vitamin C, bệnh Scorbut.
Tăng sức đề kháng cho cơ thể trong các bệnh nhiễm khuẩn.
- Liều lượng và cách dùng
- Trẻ em từ 4 – 12 tuổi: Uống mỗi ngày 1 viên.
Trẻ em trên 12 tuổi và người lớn: Uống mỗi ngày 1 – 2 viên.
- Chống chỉ định
- Chống chỉ định dùng liều cao Vitamin C cho người bị thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydrogenase (G6PD), người có tiền sử sỏi thận, bệnh thalassemia, người tăng oxalat niệu và loạn chuyển hóa oxalat (tăng nguy cơ sỏi thận).
Trẻ em dưới 4 tuổi do dạng bào chế không phù hợp.
Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Thận trọng
- Vitamin C có thể gây acid hóa nước tiểu, đôi khi dẫn đến kết tủa urat hoặc cystin, sỏi oxalat hoặc thuốc trong đường tiết niệu.
Tăng oxalat niệu, huyết khối tĩnh mạch sâu có thể xảy ra sau khi dùng liều cao vitamin C. Người bệnh thiếu hụt G6PD dùng liều cao vitamin C có thể bị chứng tan máu.
Dùng vitamin C liều cao kéo dài có thể dẫn đến hiện tượng nhờn thuốc.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- - Phụ nữ có thai:
Vitamin C đi qua được nhau thai nếu dùng Vitamin C theo nhu cầu bình thường hàng ngày thì chưa thấy xảy ra vấn đề gì. Tuy nhiên uống những lượng lớn vitamin C trong khi mang thai có thể làm tăng nhu cầu về vitamin C và dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh, vì vậy không vượt quá 1 gam ngày cho phụ nữ có thai
- Phụ nữ nuôi con bú
Vitamin C phân bố trong sữa mẹ. Người cho con bú dùng vitamin C theo nhu cầu bình thường chưa thấy có vấn đề gì xảy ra đối với trẻ sơ sinh
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Một số tác dụng không mong muốn của thuốc trên hệ thần kinh trung ương (chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi) có thể làm giảm khả năng tập trung và phản ứng của bệnh nhân. Do đó, bệnh nhân nên sử dụng thuốc thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
- Tác dụng không mong muốn
- Khi sử dụng thuốc Vitamin C 500mg bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Tăng oxalat niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ và tình trạng buồn ngủ đã xảy ra. Sau khi uống liều 1 g hàng ngày hoặc lớn hơn, có thể xảy ra tiêu chảy.
Thường gặp, ADR > 1/100
Thận: Tăng oxalat niệu.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Máu: Thiếu máu tan máu.
Tim mạch: Đỏ bừng, suy tim.
Thần kinh trung ương: Ngất xỉu, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi.
Dạ dày - ruột: Buồn nôn, nôn, ợ nóng, đau bụng, co thắt cơ bụng, đầy bụng, tiêu chảy.
Thần kinh - cơ và xương: Đau cạnh sườn.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Không nên ngừng đột ngột sau khi sử dụng vitamin C liều cao trong thời gian dài để phòng ngừa bệnh scorbut hồi ứng.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
- Tương tác thuốc
- Dùng đồng thời theo tỷ lệ trên 200 mg vitamin C với 30 mg sắt nguyên tố làm tăng hấp thu sắt qua đường dạ dày ruột.
Dùng đồng thời vitamin C với aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.
Vitamin C làm giảm nồng độ fluphenazin huyết tương.
Sự acid - hóa nước tiểu sau khi dùng vitamin C có thể làm thay đổi sự bài tiết của các thuốc khác.
Dùng vitamin C liều cao có thể phá hủy vitamin B12. Vì vậy, cần tránh uống vitamin C liều cao trong vòng một giờ trước hoặc sau khi uống vitamin B12.
Vitamin C là một chất khử mạnh nên ảnh hưởng đến nhiều xét nghiệm dựa trên phản ứng oxy hóa - khử.
Dùng đồng thời vitamin C với desferrioxamine làm tăng bài tiết sắt trong nước tiểu.
Dùng đồng thời vitamin C với các thuốc kháng acid có chứa nhôm làm tăng bài tiết ion nhôm trong nước tiểu. Vì vậy, không nên dùng thuốc này đồng thời với các thuốc kháng acid, đặc biệt ở những bệnh nhân suy thận.
- Thành phần
- Mỗi viên nang cứng chứa:
Hoạt chất: Acid ascorbic 500mg.
Tá dược: Tinh bột sắn, bột talc, magnesi stearat.
- Dược lý
- Vitamin C là vitamin tan trong nước, rất cần thiết cho sự tạo thành colagen và tu sửa mô trong cơ thể. Ngoài ra, vitamin C còn tham gia trong một số phản ứng oxy hóa - khử, chuyển hóa các chất (tyrosin, acid folic, sắt, carbohydrat, tổng hợp lipid và protein...) và một số hệ thống enzym chuyển hóa thuốc. Vitamin C góp phần quan trọng trong chức năng miễn dịch, đề kháng với nhiễm khuẩn, giữ gìn sự toàn vẹn của mạch máu và trong hô hấp tế bào.
- Quá liều
- Quá liều
- Triệu chứng: những triệu chứng quá liều gồm sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và tiêu chảy
- Điều trị: Gây lợi tiểu bằng truyền dịch có thể có tác dụng sau khi uống liều lớn.
- Bảo quản
- Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ẩm và ánh sáng.
- Hạn dùng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.