Dược sĩ Ngô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Ngô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Davigink
- Ginkgo Biloba: 260mg
- Magnesium: 30mg
- Cao củ bình vôi: 30mg
- Tâm sen: 20mg
- Đinh lăng: 20mg
- Blueberry: 10mg
- Citicoline: 10mg
- Rutin: 10mg
- Lutein: 10mg
- Vitamin B1: 2mg
- Vitamin B6: 2mg
- Coenzyme Q10: 1mg
- L-Carnitine Fumarat: 1mg
- Zeaxanthin: 1mg
- Vitamin B12: 2mcg
- Nattokinase: 100 IU
Phụ liệu: Gelatin, Glycerin, Sorbitol, Ethyl vanilin vừa đủ 01 viên
- Magnesium: 30mg
- Cao củ bình vôi: 30mg
- Tâm sen: 20mg
- Đinh lăng: 20mg
- Blueberry: 10mg
- Citicoline: 10mg
- Rutin: 10mg
- Lutein: 10mg
- Vitamin B1: 2mg
- Vitamin B6: 2mg
- Coenzyme Q10: 1mg
- L-Carnitine Fumarat: 1mg
- Zeaxanthin: 1mg
- Vitamin B12: 2mcg
- Nattokinase: 100 IU
Phụ liệu: Gelatin, Glycerin, Sorbitol, Ethyl vanilin vừa đủ 01 viên
2. Công dụng của Davigink
- Hỗ trợ hoạt huyết, tan các hạt máu đông, giúp lưu thông khí huyết, cải thiện trí nhớ, tăng cường máu lên não
- Hỗ trợ giảm các triệu chứng thiểu năng tuần hoàn máu não: rối loạn tiền đình, đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, mất ngủ, đau mỏi vai gáy, tê bì chân tay
- Hỗ trợ giảm các triệu chứng thiểu năng tuần hoàn máu não: rối loạn tiền đình, đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, mất ngủ, đau mỏi vai gáy, tê bì chân tay
3. Liều lượng và cách dùng của Davigink
- Thiếu niên và người lớn ngày uống 1 viên duy nhất trước khi đi ngủ 30 phút
- Nên duy trì uống mỗi đợt khoảng 3 tháng
- Nên duy trì uống mỗi đợt khoảng 3 tháng
4. Đối tượng sử dụng
- Người bị thiểu năng tuần hoàn não, rối loạn tiền đình, đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, ù tai, mất ngủ, suy giảm trí nhớ
- Người có tuần hoàn ngoại vi kém gây đau mỏi vai gáy, cổ, tê bì chân tay
- Người mắc các di chứng sau tai biến mạch máu não
- Người có tuần hoàn ngoại vi kém gây đau mỏi vai gáy, cổ, tê bì chân tay
- Người mắc các di chứng sau tai biến mạch máu não
5. Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp
6. Lưu ý
- Thực phẩm này không phải là thuốc không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
- Không dùng cho người máu chậm đông, người đang chảy máu, người chuẩn bị phẫu thuật, người huyết áp đang cao, phụ nữ mang thai và cho con bú.
- Không dùng cho người máu chậm đông, người đang chảy máu, người chuẩn bị phẫu thuật, người huyết áp đang cao, phụ nữ mang thai và cho con bú.