Dược sĩ Ngô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Ngô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Khu phong trừ thấp
Mỗi viên chứa 400mg cao khô toàn phần chiết từ 3109 mg dược liệu khô, gồm:
- Cam thảo (Radix Glycyrrhizae) 222mg.
- Đương quy (Radix Angelicae sinensis) 444mg.
- Hoàng kỳ (Radix Astragali membranacei) 667mg.
- Khương hoạt (Rhizoma seu Radix Notopterygii) 444mg.
- Khương hoàng (Rhizoma Curcumae longae) 222mg.
- Phòng phong (Rhizoma Ledebouriella seseloides) 444mg.
- Xích thược (Radix Paeoniae) 444mg.
- Can khương (Radix Zingiberis) 222mg.
Tá dược: Lactose, Cellulose vi tinh thể, Crospovidon, Magnesi Stearat, Talc, Silic dioxyd dạng keo khan, Hydroxypropyl methylcellulose (HPMC), Sáp carnauba, Ethanol 96%, Nước tinh khiết.
- Cam thảo (Radix Glycyrrhizae) 222mg.
- Đương quy (Radix Angelicae sinensis) 444mg.
- Hoàng kỳ (Radix Astragali membranacei) 667mg.
- Khương hoạt (Rhizoma seu Radix Notopterygii) 444mg.
- Khương hoàng (Rhizoma Curcumae longae) 222mg.
- Phòng phong (Rhizoma Ledebouriella seseloides) 444mg.
- Xích thược (Radix Paeoniae) 444mg.
- Can khương (Radix Zingiberis) 222mg.
Tá dược: Lactose, Cellulose vi tinh thể, Crospovidon, Magnesi Stearat, Talc, Silic dioxyd dạng keo khan, Hydroxypropyl methylcellulose (HPMC), Sáp carnauba, Ethanol 96%, Nước tinh khiết.
2. Công dụng của Khu phong trừ thấp
- Người cao tuổi và người vận động nhiều mắc các bệnh về xương khớp.
- Người bị thoái hoá xương khớp, đau nhức xương khớp, viêm khớp, dịch khớp khô kém.
- Người bị thoái hoá xương khớp, đau nhức xương khớp, viêm khớp, dịch khớp khô kém.
3. Liều lượng và cách dùng của Khu phong trừ thấp
- Uống từ 3 – 6 viên mỗi lần, 3 lần một ngày sau các bữa ăn trong thời gian 15 ngày.
- Sau đó ngưng thuốc 7 ngày rồi nếu cần có thể dùng thuốc dài hạn theo hướng dẫn của thầy thuốc.
- Sau đó ngưng thuốc 7 ngày rồi nếu cần có thể dùng thuốc dài hạn theo hướng dẫn của thầy thuốc.
4. Chống chỉ định khi dùng Khu phong trừ thấp
Không sử dụng cho những người già quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
5. Thận trọng khi dùng Khu phong trừ thấp
- Mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Thận trọng sử dụng trong các trường hợp xuất huyết.
- Sản phẩm không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
- Thận trọng sử dụng trong các trường hợp xuất huyết.
- Sản phẩm không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
7. Tác dụng không mong muốn
Chưa có báo cáo.
8. Dược lý
- Cam thảo (Radix Glycyrrhizae): điều trị tốt các vấn đề về loãng xương, viêm khớp mạn tính.
- Khương hoàng (Rhizoma Curcumae longae): chủ trị các chứng ngoại cảm phong hàn hoặc có thấp, đau mình đau đầu, chứng phong hàn thấp tý.
- Đương quy (Radix Angelicae sinensis): Có vị ngọt cay, tính ôn, vào 3 kinh: tâm, can, tỳ có tác dụng trị đau nhức xương khớp, bổ huyết, hoạt huyết, nhuận táo, hoạt trường, điều huyết…
- Phòng phong (Rhizoma Ligustici brachylobi): Tán hàn giải biểu, trừ phong thấp, giải kinh phong.
- Hoàng kỳ (Radix Astragali membranacei): Tốt trong việc điều trị bệnh loãng xương, những người mắc bệnh ngứa hay nhức mỏi, tê cứng ở phần chi dưới.
- Khương hoạt (Rhizoma seu Radix Notopterygii): Tác dụng chữa phong hàn thấp tí.
- Xích thược (Radix Paeoniae): Có khả năng tăng cường sức đề kháng của cơ thể, có tác dụng trấn tĩnh, giảm đau, giảm co giật, chống viêm.
- Khương hoàng (Rhizoma Curcumae longae): chủ trị các chứng ngoại cảm phong hàn hoặc có thấp, đau mình đau đầu, chứng phong hàn thấp tý.
- Đương quy (Radix Angelicae sinensis): Có vị ngọt cay, tính ôn, vào 3 kinh: tâm, can, tỳ có tác dụng trị đau nhức xương khớp, bổ huyết, hoạt huyết, nhuận táo, hoạt trường, điều huyết…
- Phòng phong (Rhizoma Ligustici brachylobi): Tán hàn giải biểu, trừ phong thấp, giải kinh phong.
- Hoàng kỳ (Radix Astragali membranacei): Tốt trong việc điều trị bệnh loãng xương, những người mắc bệnh ngứa hay nhức mỏi, tê cứng ở phần chi dưới.
- Khương hoạt (Rhizoma seu Radix Notopterygii): Tác dụng chữa phong hàn thấp tí.
- Xích thược (Radix Paeoniae): Có khả năng tăng cường sức đề kháng của cơ thể, có tác dụng trấn tĩnh, giảm đau, giảm co giật, chống viêm.
9. Bảo quản
Nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng mặt trời và độ ẩm.