- Công dụng/Chỉ định
- - Phòng ngừa thiếu Vitamin B1 do dinh dưỡng.
- Điều trị bệnh tê phù.
- Điều trị bệnh viêm đa dây thần kinh do nghiện rượu.
- Liều lượng và cách dùng
- - Dự phòng: uống 1 viên/ngày, ngày uống 1 - 2 lần.
- Điều trị:
+ Người lớn: uống 1 - 2 viên/lần, ngày 2 - 3 lần.
+ Trẻ em: tùy theo tuổi và tình trạng bệnh.
- Chống chỉ định
- Thuốc Vitamin B1 chống chỉ định trong các trường hợp sau: Quá mẫn với thiamin hay bất cứ thành phần nào của thuốc
- Thận trọng
- Thận trọng khi sử dụng cho người có tiền sử dị ứng với Vitamin B1.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Chưa có dữ liệu lâm sàng về dùng vitamin B1 liều cao cho phụ nữ có thai do đó không dùng thuốc này cho phụ nữ có thai.
Chưa có dữ liệu lâm sàng về dùng vitamin B1 liều cao cho phụ nữ cho con bú, do đó không dùng thuốc này cho phụ nữ cho con bú.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Không có nghiên cứu về ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc. Tuy nhiên, nên cảnh báo bệnh nhân trước khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
- Tác dụng không mong muốn
- Khi sử dụng thuốc Vitamin B1, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Rất hiếm gặp và thường theo kiểu dị ứng.
Rối loạn tiêu hóa: Các tác dụng phụ về tiêu hóa nhẹ như buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, và đau bụng đã được báo cáo (tần số chưa rõ).
Rối loạn hệ miễn dịch: Các phản ứng dị ứng và phản vệ như: Ngứa, nổi mày đay, phát ban, phù mạch, đau bụng, suy hô hấp, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực và sốc đã được báo cáo trong các trường hợp đơn lẻ.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
- Tương tác thuốc
- Thiamin có thể tăng tác dụng của thuốc chẹn thần kinh cơ.
Các chất đối kháng với thiamin như thiosemicarbazon và 5-fluorouracil có thể làm mất hiệu quả của thiamin. Dùng đồng thời các thuốc này có thể phải chỉnh liều thiamin.
Thiamin có thể cho kết quả dương tính giả khi định tính urobilinogen theo phản ứng của Ehrlich. Liều cao thiamin có thể ảnh hưởng tới kết quả định lượng nồng độ theophyllin trong huyết tương bằng quang phổ.
- Thành phần
- - Hoạt chất: Thiamine mononitrate (Vitamin B1) 50mg.
- Tá dược: Màu Blue patente, Tinh bột sắn, Tinh bột ngô, Lactose, Magnesium stearate vừa đủ 1 viên.
- Dược lý
- Dược lực học
Thiamine pyrophosphate (TPP), dạng coenzymatic của thiamine, có liên quan đến hai loại phản ứng trao đổi chất chính: Decarboxylation của α-ketoacids và transketolation. Do đó, vai trò sinh lý chính của thiamine là một coenzyme trong quá trình chuyển hóa carbohydrate, khi TPP được yêu cầu trong một vài giai đoạn trong sự phân hủy glucose để cung cấp năng lượng.
Ngoài vai trò trao đổi chất của nó còn là một coenzyme, thiamine đóng một vai trò trong chức năng dẫn truyền thần kinh .
Ở liều cao, thiamine ức chế sự truyền các kích thích thần kinh và do đó có thể có tác dụng giảm đau.
Dược động học
Hấp thu
Sau khi uống, thiamin được hấp thu tốt. Tuy nhiên, ở liều cao sự hấp thu bị giới hạn.
Phân bố
Thiamin phân bố rộng rãi ở các mô, và được tiết qua sữa mẹ. Trong tế bào, thiamin chủ yếu tồn tại dưới dạng diphosphat.
Chuyển hóa, thải trừ
Ở người lớn, kho chứa thiamin ước tính 30mg và khoảng 1mg thiamin bị giáng hóa hoàn toàn mỗi ngày trong các mô, đây chính là lượng tối thiểu cần hàng ngày. Khi hấp thu ở mức thấp này, có rất ít hoặc không thấy thiamin thải trừ qua nước tiểu. Khi hấp thu vượt quá nhu cầu tối thiểu, các kho chứa thiamin ở các mô được bão hòa, lượng thải trừ qua nước tiểu cả dưới dạng phân tử thiamin nguyên vẹn và dạng đã chuyển hóa. Khi hấp thu thiamin tăng lên hơn nữa, thải trừ dưới dạng thiamin chưa biến đổi sẽ tăng hơn
- Quá liều
- Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.
- Bảo quản
- Tránh nóng và ánh sáng trực tiếp. Bảo quản ở nhiệt độ trong phòng, nơi khô mát.
- Hạn dùng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.