- Công dụng/Chỉ định
- Phòng và điều trị khi thiếu vitamin B2.
Sự thiếu hụt vitamin B2, có thể dẫn đến sự xuất hiện của hội chứng Ariboflavinosis bao gồm các triệu chứng như nứt môi, viêm nứt góc miệng, viêm loét lưỡi, viêm loét giác mạc, xơ vữa mạch trên giác mạc.
- Liều lượng và cách dùng
- Liều dự phòng: 2mg/ngày (tương ứng 1 viên/ngày)
Liều điều trị:
Trẻ em: 2 - 10 mg/ngày (1- 5 viên/ngày), chia thành những liều nhỏ.
Người lớn: 6 -30 mg/ngày (3 - 15 viên/ngày), chia thành những liều nhỏ.
- Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Thận trọng
- Không có
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Không gây ảnh hưởng gì khi người mẹ dùng theo nhu cầu hàng ngày hoặc bổ sung liều thấp các Vitamin.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Không ảnh hưởng
- Tác dụng không mong muốn
- Không thấy có tác dụng không mong muốn khi sử dụng Vitamin B2. Dùng liều cao Vitamin B2 thì nước tiểu sẽ chuyển màu vàng nhạt, gây sai lệch đối với một số xét nghiệm nước tiêu trong phòng thí nghiệm.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
- Tương tác thuốc
- Đã gặp một số ca “thiếu Vitamin B2” ở người đã dùng Clopromazin, Imipramin, Amitriptylin và Adriamycin.
Rượu có thể gây cản trở hấp thu Vitamin B2 ở ruột.
- Thành phần
- Thành phần cho 1 viên:
Vitamin B2: 2mg
Tá dược (Lactose, Tinh bột, Talc, Magnesi stearat) vđ 1 viên.
- Quá liều
- Dùng quá liều vitamin B2, thì nước tiểu sẽ chuyển màu vàng nhạt, gây sai lệch đối với một số xét nghiệm nước tiểu trong phòng thí nghiệm.
Vitamin B2 là một vitamin tan trong nước, đào thải qua thận. Khi lượng đưa vào vượt quá sự cần thiết của cơ thể sẽ thải ưdới dạng không đổi trong nước tiểu.
- Bảo quản
- Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
- Hạn dùng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.