Không
niacinamide
hộp 10 vỉ x 10 viên
Điều trị bệnh pellagra Điều trị bệnh viêm miệng, viêm lợi, viêm kết tràng mạn tính, ban đỏ do thiếu vitamin PP.
Việt Nam
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.
Điều trị bệnh pellagra Điều trị bệnh viêm miệng, viêm lợi, viêm kết tràng mạn tính, ban đỏ do thiếu vitamin PP.
Điều trị bệnh pellagra: người lớn dùng 1 viên/ ngày. Có thể dùng tối đa 3 viên/ ngày Điều trị viêm miệng, lợi, viêm kết tràng mạn tính, ban đỏ do thiếu vitamin PP: 1 viên/ ngày.
Quá mẫn với nicotinamid. Bệnh gan nặng. Loét dạ dày tiến triển. Xuất huyết động mạch. Hạ huyết áp nặng.
Thận trọng khi sử dụng nicotinamid với liều cao cho bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày, bệnh túi mật, tiền sử có vàng da hoặc bệnh gan, bệnh gút, viêm khớp do gút và bệnh đái tháo đường.
Thời kỳ mang thai: sử dụng nicotinamid với liều bổ sung khẩu phần ăn cho người mang thai không gây tác hại cho người mẹ và bào thai. Thời kỳ cho con bú: sử dụng nicotinamid với liều bổ sung khẩu phần ăn của người cho con bú không gây ra bất cứ tác hại nào cho người mẹ và trẻ bú sữa mẹ. Tuy nhiên chỉ nên dùng thuốc khi khẩu phần ăn không cung cấp đủ nicotinamid.
Thuốc không ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Sử dụng nicotinamid liều cao như trong trường hợp điều trị pellagra, có thể xảy ra một số tác dụng sau đây: + Thường gặp: buồn nôn, đỏ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da. + Ít gặp: loét dạ dày tiến triển, nôn, chán ăn, đau khi đói, đầy hơi, tiêu chảy; khô da, tăng sắc tố, vàng da; suy gan, giảm dung nạp glucose, tăng tiết tuyến bã nhờn, làm bệnh gút nặng thêm; tăng glucose huyết, tăng uric huyết, cơn phế vị, huyết quản, đau đầu và nhìn mờ, hạ huyết áp, chóng mặt, tim đập nhanh, ngất. + Hiếm gặp: lo lắng, hốt hoảng, glucose niệu, chức năng gan bất bình thường, thời gian prothombin bất bình thường, hạ albumin huyết, choáng phản vệ. Thông báo ngay cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng nicotinamid đồng thời với chất ức chế men khử HGM – CoA có thể làm tăng nguy cơ gây tiêu cơ vân. Sử dụng nicotinamid đồng thời với thuốc chẹn alpha- adrenergic trị tăng huyết áp có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức. Khẩu phần ăn và/ hoặc liều lượng thuốc uống hạ đường huyết hoặc insulin có thể cần phải điều chỉnh khi sử dụng đồng thời với nicotinamid. Sử dụng nicotinamid đồng thời với các thuốc có độc tính với gan có thể làm tăng thêm tác hại độc cho gan. Không nên dùng đồng thời nicotinamid với carbamazepin vì gây tăng nồng độ carbamazepin huyết tương dẫn đến tăng độc tính.
Nicotinamid500 mg Tá dượcvừa đủ 1 viên (Tinh bột lúa mì, Avicel M101, Bột Talc, Magnesi stearat, Màu sunset yellow lake, HPMC 606, HPMC 615, PEG, PVP, Titan dioxyd,…)
- Vitamin PP là vitamin nhóm B tan trong nước, giữ vai trò sinh hóa quan trọng trong sự chuyển hóa ở tế bào. - Trong cơ thể, nicotinamid thực hiện chức năng sau khi chuyển thành nicotinamid adenin dinucleotid (NAD) hoặc nicotinamid adenin dinucleotid phosphat (NADP). NAD và NADP có vai trò như coenzym cần thiết cho hô hấp tế bào, phân giải glycogen, và chuyển hóa lipid.
Khi quá liều xảy ra, không có biện pháp giải độc đặc hiệu. Sử dụng các biện pháp thông thường như gây nôn, rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Nhiệt độ không quá 30ºC, tránh ánh sáng và ẩm.
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
/5.0