lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Vitamin PP 500mg (Mekophar) lọ 100 viên

Vitamin PP 500mg (Mekophar) lọ 100 viên

Danh mục:Vitamin B, vitamin C
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Nicotinamid
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:Mekophar
Số đăng ký:VD-27292-17
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Vitamin PP 500mg (Mekophar)

Nicotinamide 500mg
Tá dược vừa đủ 1 viên (Lactose, Microcrystalline cellulose, Povidone, Magnesium stearate, Sodium starch glycolate, Methacrylic acid copolymer, Hydroxypropylmethylcellulose, Màu Erythrosine, Màu Sunset yellow, Titanium dioxide, Talc, Polyethylene glycol 6000).

2. Công dụng của Vitamin PP 500mg (Mekophar)

Điều trị bệnh bệnh pellagra.

3. Liều lượng và cách dùng của Vitamin PP 500mg (Mekophar)

Người lớn: uống 1 viên/lần, ngày 1 - 3 lần. Không quá 3 viên/ngày.

4. Chống chỉ định khi dùng Vitamin PP 500mg (Mekophar)

- Quá mẫn với Nicotinamide.
- Bệnh gan nặng.
- Loét dạ dày tiến triển.
- Xuất huyết động mạch.
- Hạ huyết áp nặng.

5. Thận trọng khi dùng Vitamin PP 500mg (Mekophar)

- Nên làm các xét nghiệm về chức năng gan và glucose huyết trước khi điều trị bằng acid nicotinic hoặc nicotinamid cho bệnh nhân trong thời gian dài với liều cao vượt quá nhu cầu sinh lý, cứ 6- 12 tuần 1 lần trong năm đầu và định kỳ ở các năm sau.
- Khi sử dụng nicotinamid liều cao cho những trường hợp sau: tiền sử loét đường tiêu hóa, hội chứng bệnh mạch vành cấp tính, bệnh túi mật, tiền sử có vàng da hoặc bệnh gan, bệnh thận, bệnh gút, viêm khớp do gút, bệnh đái tháo đường.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Không dùng cho phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng khi sử dụng cho người lái tàu xe hoặc vân hành máy vì thuốc có thể gây chóng mặt, đau đầu, nhìn mờ.

8. Tác dụng không mong muốn

- Thường gặp, ADR > 1/100:
+ Tiêu hóa: buồn nôn. .
+ Khác: acid nicotinic gây giãn mạch nên thường gây bừng đỏ mặt và cô, ngứa, cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da. Nicotinamid không có tác dụng gây giãn mạch trên.
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
+ Tiêu hóa: loét dạ dày tiến triển, nôn, chán ăn, đau khi đói, đầy hơi, tiêu chảy.
+ Da: khô da, tăng sắc tố, vàng da, phát ban.
+ Chuyển hóa: suy gan, giảm dung nạp glucose, tăng tiết tuyến bã nhờn, làm bệnh gút nặng thêm.
+ Khác: tăng glucose huyết, tăng uric huyết, cơn phế vị - huyết quản, đau đầu và nhìn mờ, khô
mắt, sưng phồng mí mắt, chóng mặt, tim đập nhanh, ngắt, thở khò khè.
- Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
+ Lo lắng, hốt hoảng, glucose niệu, chức năng gan bất thường [bao gồm tăng bilirubin huyết thanh, tăng AST (SGOT), ALT (SGPT) và LDH], thời gian prothrombin bất bình thường, hạ album huyết, choáng phản vệ.
+ Mất ngủ, đau cơ, hạ huyết áp, viêm mũi.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
- Hầu hết các người bệnh sử dụng thuốc liều cao như liều để điều trị pellagra, thường xảy ra đỏ bừng mặt và cổ (ở những vùng dễ bị đỏ), đồng thời đều có liên quan tới tốc độ tăng nồng độ trong huyết thanh hơn là tổng nồng độ trong huyết thanh của thuốc. Để hạn chế tác dụng không mong muốn đó, nên uống thuốc cùng với thức ăn, tăng liều từ từ.
- Ngừng dùng thuốc và hỏi ý kiến bác sỹ ngay nếu có bất kỳ triệu chứng nào như: triệu chứng giống như cúm (buồn nôn, nôn, nói chung cảm thấy không khỏe), giảm lượng nước tiểu và nước tiểu có màu sẵm, khó chịu ở cơ như: sưng, mềm hoặc yếu cơ, nhịp tim không bình thường, hoặc nhìn mờ, u ám.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

- Sử dụng nicotinamid đồng thời với chất ức chế enzym HGM - CoA reductase có thể làm tăng nguy cơ gây tiêu cơ vân.
- Sử dụng nicotinamid đồng thời với thuốc chẹn alpha - adrenergic trị tăng huyết áp có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức.
- Khẩu phần ăn và/hoặc liều lượng thuốc uống hạ đường huyết hoặc insulin có thể cần phải điều chỉnh khi sử dụng đồng thời với nicotinamid.
- Sử dụng nicotinamid đồng thời với các thuốc có độc tính với gan có thể làm tăng thêm tác hại độc cho gan.
- Không nên dùng đồng thời nicotinamid với carbamazepin vì gây tăng nồng độ carbamazepin huyết tương dẫn đến tăng độc tính.
-Điều trị isoniazid trong thời gian dài có thể ảnh hưởng đến sự chuyên hóa của tryptophan thành niacin và làm tăng nhu cầu niacin.

10. Dược lý

- Nicotinamid là một vitamin nhóm B, được tạo thành từ acid nicotinic có sẵn trong cơ thể và từ sự oxy hóa một phần tryptophan có trong thức ăn. Trong cơ thể, nicotinamid được chuyển hóa thành nicotinamid adenin dinueleotid (NAD) hoặc nicotinamid adenin dinucleotid phosphat (NADP) xúc tác phản ứng oxy hóa - khử, cần thiết cho hô hấp tế bào, phân giải glycogen và chuyển hóa lipid.
- Nhu cầu hàng ngày của cơ thể khoảng từ 15 - 20 mg acid nicotinic. 60 mg tryptophan thức ăn cho tương ứng khoảng 1mg acid nicotinic

11. Quá liều và xử trí quá liều

- Khi quá liều xảy ra, chưa có biện pháp giải độc đặc hiệu. Sử dụng các biện pháp thông thường như gây nôn, rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
- Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý kịp thời.

12. Bảo quản

Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Xem đầy đủ
MUA HÀNG