lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Vitamin PP 50mg Traphaco hộp 300 viên

Vitamin PP 50mg Traphaco hộp 300 viên

Danh mục:Vitamin B, vitamin C
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Vitamin pp, Vitamin PP
Dạng bào chế:Viên nén
Công dụng:

Phòng ngừa thiếu hụt Nicotinamid, điều trị bệnh Pellagra

Thương hiệu:Traphaco
Số đăng ký:VD-21016-14
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Vitamin PP 50mg Traphaco

Vitamin PP 50mg Tá dược: lactose, tinh bột, avicel 101, talc, magnesi stearat vừa đủ 1 viên

2. Công dụng của Vitamin PP 50mg Traphaco

- Phòng ngừa thiếu hụt Nicotinamid.
- Điều trị bệnh Pellagra với các biểu hiện:
+ Viêm da đối xứng ở chân và các vùng hở, lúc đầu là các vết hở sau nóng đỏ
+ Viêm lưỡi, loét lưỡi miệng, viêm thực quản, dạ dày ruột, tăng tiết nước bọt, đi
lỏng.
+ Mắt ngủ, nhức đầu, trầm cảm, lú lẫn, rối loạn trí nhớ, có thể gặp sa sút trí tuệ
(ảo giác, hoang tưởng).

3. Liều lượng và cách dùng của Vitamin PP 50mg Traphaco

Liều uống thông thường như sau:
Người lớn: 1viên/ngày, dùng một lần.
Điều trị bệnh Pellagra:
- Người lớn: Liều thông thường là 6 — 10 viên/ngày, chia 3 — 4 lần (tối đa 30 viên/ ngày)
- Trẻ em: Liều thông thường là 2 — 6 viên/ngày, chia 3 — 4 lân

4. Chống chỉ định khi dùng Vitamin PP 50mg Traphaco

- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc. - Bệnh gan nặng - Loét đạ dày tiến triển.
- Xuất huyết động mạch.
- Hạ huyết áp nặng.

5. Thận trọng khi dùng Vitamin PP 50mg Traphaco

Khi sử dụng Nicotinamid với liều cao cho những trường hợp sau: Tiền sử loét dạ dày,
bệnh túi mật, tiền sử có vàng da hoặc bệnh gan, bệnh gút, viêm khớp do gút, và bệnh
đái tháo đường.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Sử dụng Nicotinamid với liều bổ sung khẩu phần ăn cho người mang thai không gây tác hại cho người mẹ và bào thai.
- Sử dụng Nicotinamid với liều bổ sung khẩu phần ăn của người cho con bú không gây ra bất cứ tác hại nào cho người mẹ và trẻ bú sữa mẹ. Cần phải dùng Nicotinamid với liều bổ sung khâu phầnăn của người cho con bú khi khẩu phần không đủ Nicotinamid.

7. Tác dụng không mong muốn

Liều nhỏ Nicotinamid thường không gây độc, tuy nhiên nêu dùng liều cao có thể xảy
ra một số tác dụng phụ sau đây, những tác dụng phụ này sẽ hết sau khi ngừng thuốc.
- Thường gặp , ADR > 1/100
Tiêu hóa: Buồn nôn.
Khác: Đỏ bừng mặt và cô, ngứa, cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da.
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Tiêu hóa: Loét dạ dày tiến triển, nôn, chán ăn, đau khi đói, đầy hơi, ỉa chảy.
Da: Khô da, tăng sắc tố, vàng da.
Chuyển hóa: Suy gan, giảm dung nạp glucose, tăng tiết tuyến bã nhờn, làm bệnh gút
nặng thêm.
Khác: Tăng Glucose huyết, tăng Uric huyết, cơn phê vị - huyết quản, đau đầu và nhìn
mờ, hạ huyết áp, chóng mặt, tim đập nhanh, ngất.
- Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Lo lắng, hốt hoảng, Glucose niệu, chức năng gan bất bình thường [bao gồm tăng
Bilirubin huyết thanh, tăng AST (SGOT), ALT (SGPT) va LDH], thời gian Prothrombin bất bình thường, ha Albumin huyết, choáng phản vệ.

8. Tương tác với các thuốc khác

- Sử dụng Nicotinamid đồng thời với chất ức chế men khử HGM-CoA có thể làm
tăng nguy cơ gây tiêu cơ vân.
- Sử dụng Nicotinamid đồng thời với thuốc chẹn ơ adrenergic trị tăng huyết áp
có thê dẫn đến hạ huyết áp quá mức.
- Khẩu phần ăn và/hoặc liều lượng thuốc uống hạ đường huyết hoặc insulin có thể cần phải điều chỉnh khi sử dụng đồng thời với Nicotinamid.
- Sử dụng Nicotinamid đồng thời với các thuốc có độc tính với gan có thể làm tăng thêm tác hại độc cho gan.
- Không nên dùng đồng thời Nicotinamid với Carbamazepin vì gây tăng nồng độ Carbamazepin huyết tương dẫn đến tăng độc tính.

9. Quá liều và xử trí quá liều

Khi quá liều xảy ra, không có biện pháp giải độc đặc hiệu. Sử dụng các biện pháp thông thường như gây nôn, rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

10. Bảo quản

Nơi khô ráo, nhiệt độkhông quá 30 °C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ
THÊM VÀO GIỎ
MUA NGAY