lcp

Bí Đao: Đặc điểm, công dụng và cách dùng hiệu quả


Bí đao hay còn được gọi là Bí đá, Bí gối, Bù rợ, Đông qua nhân (hạt bí đao); Đông qua bì (vỏ bí đao); Bí phấn; Bí xanh, thuộc họ Bầu bí với danh pháp khoa học là Cucurbitaceae. Bí đao vừa là thực phẩm, vừa là bài thuốc quý trong dân gian từ xa xưa. Trong y học, Bí đao có tác dụng chữa ho, giải độc, trị rắn cắn, chữa đái dắt do bàng quang nhiệt hay tiểu đục ra chất nhầy.

Mặc dù là một loại thảo dược được sử dụng trong rất nhiều bài thuốc điều trị bệnh của y học cổ truyền từ hàng trăm năm về trước, tuy nhiên, việc dùng Bí đao sai cách hoặc không đúng liều lượng có thể gây ra các tác dụng không mong muốn. Vì vậy, để tìm hiểu rõ hơn về những đặc tính của cây Bí đao cũng như tác dụng, cách dùng, lưu ý, hãy cùng Medigo đọc thêm trong bài viết dưới đây.

Thông tin chung

  • Tên tiếng Việt: Bí đao, Bí đá, Bí gối, Bù rợ, Đông qua nhân (hạt bí đao); Đông qua bì (vỏ bí đao); Bí phấn; Bí xanh.
  • Tên khoa học: Benincasa hispida (Thunb. ex Murr.) Cogn., Cucurbita hispida Thunb. ex Murr.
  • Họ: Bầu Bí (Cucurbitaceae).
  • Công dụng: chữa ho, giải độc, trị rắn cắn, chữa đái dắt do bàng quang nhiệt hay tiểu đục ra chất nhầy.

Mô tả cây Bí đao

Bí đao là loài dây leo, quấn lên giá đỡ hoặc trườn bò bằng tua, có lông mịn ở thân, lá, hoa, quả.

Lá mọc so le, cuống lá dài, phiến lá xẻ thùy hình chân vịt, mép lá có răng cưa, hai mặt đều có lông cứng. Hoa đơn tính, tràng hoa màu vàng.

Quả bí đao có hình dạng thuôn dài, màu xanh nhạt. Quả non có lông cứng bao phủ, quả già có màu xanh sẫm bên ngoài phủ lớp sáp trắng. Hạt Bí đao dẹt, thuôn nhọn hai đầu, có màu trắng hoặc vàng nhạt.

Mùa hoa quả vào tháng 3 – 7.

Phân bố, thu hoạch và chế biến

Bí đao gốc ở Ấn Độ, được trồng rộng rãi ở khắp các vùng nhiệt đới và á nhiệt đới của châu á và miền Ðông của châu Ðại Dương.

Ở nước ta, Bí đao cũng được trồng khắp nơi để lấy quả. Ta thường gặp 2 giống chính là Bí đá và Bí gối. Bí đá có quả nhỏ, thuôn dài, vỏ xanh, khi già vỏ xanh xám và xứng, hầu như không có phấn trắng ở ngoài. Bí đá dày cùi, ít ruột, ăn ngon nhưng cho năng suất thấp. Còn Bí gối quả to, khi già phủ lớp sáp trắng, giống này dày cùi nhưng ruột nhiều, lại cho năng suất cao.

Bộ phận sử dụng của Bí đao

Bộ phận dùng của bí đao là vỏ quả – Exocarpium Benincasae (còn gọi là Đông qua bì). Ngoài ra, hạt cũng được sử dụng.

Thành phần hóa học

Bí đao tươi có tỷ lệ % các chất như sau: nước 67,9; protid 0,1; lipid 0,1; cellulo 0,7; dẫn xuất không protein 30,5; khoáng toàn phần 0,1.

Trong các loại chất kháng có calcium 26mg, phosphor 23mg, sắt 0,3mg. Còn có các vitamin caroten 0,01mg, vitamin B1 0,01mg, vitamin B2 0,02mg, vitamin PP 0,03mg và Vitamin C 16mg. Nhiệt lượng do 100g bí cung cấp cho cơ thể là 12calo.

Hạt chứa ureaza.

Tác dụng của Bí đao

Theo y học cổ truyền

Tính vị: Vị ngọt, tính lạnh; không độc. Vào kinh tỳ, vị, đại tràng.

Công năng: Mát gan, giải độc, thanh nhiệt, lợi tiểu, tiêu viêm, tiêu độc, trừ giun.

Theo y học hiện đại

Lợi tiểu, thanh nhiệt, tiêu độc:

Bí đao có tác dụng trợ tiểu (giúp đi tiểu dễ dàng, thông tiểu), giải phù, chữa đái dắt do bàng quang nhiệt hoặc đái đục ra chất nhầy.

Ngoài ra, trà bí đao còn giúp lợi gan, thanh nhiệt cơ thể.

Chữa ho, chữa rắn cắn, sưng viêm:

Hạt bí đao dùng chữa ho và chữa rắn cắn.

Lá bí đao chữa sưng viêm (như ngón tay bị chín mé). Có thể dùng lá bí đao giã nát cùng với giấm rịt đắp lên các đầu ngón tay sưng đau giúp giảm đau.

Liều lượng và cách dùng Bí đao

Bí đao có thể dùng tươi hoặc phơi khô. Có thể dùng lá bí đao tươi giã nát hoặc hạt rang để ăn.

Bài thuốc chữa bệnh từ Bí đao

Chữa phù thũng:

Khi cả mình và mặt đều phù, dùng Bí đao cùng Hành củ nấu canh với cá chép ăn thường (Nam dược thần hiệu) hoặc dùng Bí đao 40g, Ðậu đỏ 40g sắc đặc uống hàng ngày (Kinh nghiệm dân gian).

Chữa đái không thông do bàng quang nhiệt, hoặc đái đục ra chất nhầy:

Dùng vỏ Bí đao sắc đặc, uống nhiều sẽ đái thông (Nam dược thần hiệu).

Chữa ung nhọt ở phổi hay ở đại tràng: 

Dùng hạt Bí đao, Bồ công anh, Kim ngân hoa, ý dĩ, Diếp cá, đều 40g. Rễ lau 20g, Hạt đào, Cát cánh, Cam thảo đều 10g, sắc uống.

Lưu ý khi sử dụng Bí đao

Dùng bí đao tươi (chưa qua chế biến) sẽ gây rối loạn tiêu hóa.

Người có bệnh về dạ dày hoặc cơ địa tính hàn không nên dùng bí đao.

Bí đao có thể gây khó tiêu ở phụ nữ mang thai, trẻ em và phụ nữ vừa mới sinh xong vì hệ tiêu hóa của những người này, ăn bí đao có thể gây khó tiêu.

Bí đao dùng chung với giấm sẽ bị mất dinh dưỡng hoặc dùng chung với đậu đỏ sẽ gây lợi tiểu quá mức dẫn đến mất nước cấp.

Bảo quản Bí đao

Bí đao dễ bảo quản; nếu để nơi mát, khô ráo cho thoáng, đừng xếp chồng lên nhau thì có thể để dành bí trong nhiều tháng.

Trên đây là các thông tin về đặc điểm, hình ảnh, công dụng và các bài thuốc từ cây Bí đao cũng như một số lưu ý cần quan tâm. Tuy nhiên, để bài thuốc mang lại tác dụng điều trị cao và hạn chế tác dụng phụ, người bệnh vẫn nên tham khảo chuyên gia về cách dùng và liều lượng. Mong rằng những thông tin mà Medigo chia sẻ sẽ giúp ích cho việc tham khảo của bạn đọc. 

Dược sĩ

Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền

Chuyên ngành: Dược sĩ Đại Học

Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền có hơn 5 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Dược lâm sàng. Hiện là cửa hàng trưởng chịu trách nhiệm quản lý nhà thuốc, chuyên môn sâu tư vấn về thuốc và hướng dẫn sử dụng thuốc cho bệnh nhân, cung cấp thông tin và đào tạo kiến thức về thuốc cho Dược sĩ tư vấn.

Sản phẩm có thành phần Bí đao

XEM CHI TIẾT

Sản phẩm có thành phần Bí đao

Bác sĩ tư vấn

Danh sách bác sĩ
Bạn cần tư vấn ngay với bác sĩ? Đội ngũ bác sĩ tận tâm, giỏi chuyên môn luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn