lcp

Calci lactat gluconat


Calci lactat gluconat là muối calci của axit lactic và axit gluconic. Công thức hóa học là Ca5(C3H5O3)6.(C6H11O7)4.2H2O. Chất này được điều chế lần đầu bởi Sandoz, Thụy Sĩ. Calci lactat gluconat thường được dùng trong công nghiệp thực phẩm do tính tan trong nước rất tốt và mùi vị trung tính. Calci lactat gluconat có thể được dùng để trung hòa độc tính của HF (axit hydrofloric).

Thông tin chung Calci lactat gluconat

  • Tên thường gọi: Calci lactat gluconat
  • Tên khác: Calcium lactate gluconat
  • Công thức: C9H16CaO10
  • ID CAS: 11116-97-5
  • Khối lượng phân tử: 324,295 g/mol

Chỉ định của Calci lactat gluconat

Hạ calci huyết cấp (tetani trẻ sơ sinh, do thiểu năng cận giáp, do hội chứng hạ calci huyết, do tái khoáng hoá sau phẫu thuật tăng năng cận giáp, do thiếu vitamin D).

Dự phòng thiếu calci huyết khi thay máu.

Điều trị bằng thuốc chống co giật trong thời gian dài (tăng huỷ vitamin D).

Chế độ ăn thiếu calci, đặc biệt trong thời kỳ nhu cầu calci tăng thời kỳ tăng trưởng, thời kỳ mang thai, thời kỳ cho con bú, người cao tuổi.

Tăng Kali huyết, tăng magnise huyết.

Quá liều thuốc chẹn calci hoặc ngộ độc ethylen glycol.

Sau truyền máu khối lượng lớn chứa calci citrat gây giảm Ca++ máu.

Chống chỉ định Calci lactat gluconat

  • Rung thất trong hồi sức tim.
  • Bệnh tim và bệnh thận.
  • Tăng calci huyết.
  • U ác tính phá huỷ xương.
  • Calci niệu nặng và loãng xương do bất động.
  • Người bệnh đang dùng digitalis (vì nguy cơ ngộ độc digitalis).

Thận trọng khi dùng Calci lactat gluconat

Tránh dùng đường tiêm tĩnh mạch quá nhanh (trên 5 ml/phút) và thoát ra ngoài tĩnh mạch.

Suy hô hấp hoặc nhiễm toan máu. Tăng calci huyết có thể xảy ra khi chức năng thận giảm. Cần thường xuyên kiểm tra calci huyết, tránh nhiễm toan chuyển hoá (chỉ dùng 2 -3 ngày sau đó chuyển sang dùng các muối calci khác).

Phải tránh dùng calci tiêm cho người bệnh đang dùng glycosid trợ tim, trường hợp thật cần thiết, calci phải tiêm chậm với lượng nhỏ và theo dõi chặt chẽ điện tâm đồ.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Thường gặp: hạ huyết áp (chóng mặt), giãn mạch ngoại vi, táo bón, đầy hơi, buồn nôn, nôn, đỏ da, nổi ban, đau và hoặc có cảm giác ấm lên hoặc nóng.

Ít gặp: vã mồ hôi, loạn nhịp, rối loạn chức năng tim cấp.

Hiếm gặp: huyết khối.

Dược lực học

Calci gluconolactat hay Canxi lactat gluconat (CLG) là một hỗn hợp của canxi lactat và canxi gluconat. Trong dược phẩm, nó được sử dụng rộng rãi như một nguồn canxi dược phẩm với sinh khả dụng rất cao, hương vị trung tính và dễ hòa tan. Trong thực phẩm và đồ uống, các đặc tính nổi bật của canxi lactat gluconat kết hợp độ hòa tan cao và hương vị trung tính dẫn đến các ứng dụng mới trong nhiều loại sản phẩm cao cấp. Các đánh giá khoa học về các nghiên cứu trên người cho thấy canxi lactat gluconat có khả năng làm tăng mật độ khoáng của xương một cách đáng kể và ổn định hơn so với các muối canxi khác. Canxi lactat gluconat cho thấy độ hòa tan cao nhất trong số các muối canxi thường được sử dụng để làm giàu khoáng chất, với độ hòa tan ban đầu là 20-40%.

Nguồn tham khảo

  • https://vi.wikipedia.org/wiki/Calci_lactat_gluconat 
  • https://www.nhathuocankhang.com/hoat-chat/calci-gluconolactat 

Thông tin và sản phẩm gợi ý trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng liên hệ với Bác sĩ, Dược sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn cụ thể. Xem thêm

pharmacist avatar

Dược sĩ Võ Văn Việt

Đã kiểm duyệt

Chuyên khoa: Dược sĩ chuyên môn

Dược sĩ Võ Văn Việt đã có hơn 1 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Dược, chuyên môn tư vấn sử dụng thuốc hiệu quả, cung cấp thông tin về dược phẩm, sức khỏe cho bệnh nhân và chịu trách nhiệm đảm bảo việc cung ứng thuốc đạt chất lượng đến tay người bệnh.