lcp

Cây ba chẽ là gì? Tác dụng và vị thuốc từ cây ba chẽ


Cây ba chẽ là một loại dược liệu có tính ôn, vị ngọt, hơi đắng và không có độc. Loại dược liệu này có nhiều công dụng tuyệt vời trong điều trị bệnh. Tuy nhiên, có lẽ rất ít người biết đến loài cây ba chẽ này. Do đó, bài viết dưới đây sẽ cung cấp đầy đủ những thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về cây ba chẽ và công dụng của loại dược liệu này. 

Tìm hiểu về cây ba chẽ

Cây ba chẽ có tên khoa học là Dendrolobium triangulare (Retz.) Schinler. Cây còn có tên gọi khác là Đậu Bạc Đầu, Lá Ba Chẽ, Niễng Đực, Tràng Quả Tam Giác, Ván Đất. Cây có họ Đậu. 

Ở nước ta, cây ba chẽ thường tìm thấy ở các tỉnh vùng núi thấp, vùng trung du và cao nguyên như Lào Cai, Lạng Sơn, Đắc Lắc, Lai Châu, Hòa Bình, Kon Tum, Gia Lai và Hà Bắc.

cây ba chẽ

Đặc điểm sinh thái

Cây ba chẽ là loại cây bụi nhỏ, có chiều cao 0.5-2m hoặc hơn. Là loài cây sống lâu năm, có thân tròn, phân ra nhiều cành. Cành non của cây ba chẽ có hình tam giác dẹt, uốn lượn, có các cạnh và lông mềm màu trắng. Mặt sau của cành nhẵn. 

Cây có lá kép mọc so le nhau, có 3 lá chét với lá chét giữa có kích thước to hơn. Phiến lá chét có hình thoi, hình bầu dục hoặc hình trứng. Các đường gân ở mặt trên lõm, mặt dưới lồi. Các lá non trên ngọn được phủ lớp lông tơ trắng ở cả 2 mặt.

Hoa cây ba chẽ là những bông hoa nhỏ, mọc thành chùm đơn ở các kẽ lá. Hoa nhỏ từ 10 đến 20 cái, có màu trắng, mỗi cánh hoa có móng. Đài hoa ba chẽ có lông mềm, có 4 thùy, thùy dưới dài hơn 3 thùy trên. Quả loại đậu, không có cuống, có mép lượn. Quả có thắt lại thành 2 đến 3 đốt ở giữa. Trên bề mặt quả có lông mềm màu trắng bạc. Mùa hoa ba chẽ rời vào khoảng thời gian từ tháng 5 đến tháng 8. Mùa quả rơi vào khoảng từ tháng 9 đến tháng 11. 

ba chẽ

Cây ba chẽ là loại cây có thân tròn, phân ra nhiều nhánh

Bộ phận dùng của cây ba chẽ

Bộ phận dùng dùng để làm thuốc của cây ba chẽ là lá cây.

Thu hái, sơ chế và bảo quản

Lá ba chẽ có thể thu hái quanh năm. Sau khi thu hái xong về đem đi rửa sạch. Sau đó, đem lá phơi hoặc sấy khô. Tuy nhiên, không nên sấy ở nhiệt độ cao hơn 500 độ C. Để bảo quản loại dược liệu này, hãy chọn những nơi khô thoáng, tránh nơi ẩm ướt. 

Thành phần hóa học

Trong lá ba chẽ có chứa rất nhiều thành phần hóa học:

  • Các chiết xuất của Alcaloid: Salsolidin, Hocdenin, Candixin, Phenethylamine và các Alcaloid có Nitơ bậc 4
  • Tanin
  • Flavonoid
  • Saponin
  • Axit nhân thơm
  • Axit hữu cơ
  • Flavonoid

Tác dụng của cây ba chẽ

Theo Y học cổ truyền

Cây ba chẽ có tính ôn, có vị ngọt, hơi đắng và không có chứa độc. Theo các chuyên gia Đông y, loại dược liệu này có một số tác dụng như:

  • Có tác dụng trị bệnh phong tê thấp
  • Có tác dụng kháng viêm và chống khuẩn
  • Có khả năng thanh nhiệt và đào thải độc tố, chữa rắn cắn

Theo y học hiện đại 

Trong lá cây ba chẽ có chứa các hoạt chất mang lại nhiều công dụng như: 

  • Kháng khuẩn: Dược liệu lá ba chẽ có khả năng ức chế khả năng hoạt động của các chủng khuẩn như Staphylococus Aureus, Eschesichia Coli. Tuy nhiên nó không có tác dụng kiểm soát các vi khuẩn Hemolyticus, Enterococus, Diplococus Pneumoniae và Streptococus
  • Kháng viêm: Loại dược liệu này có chứa nhiều chất chống oxy hóa, chống viêm. 
  • Thu teo tuyến ức: Thành phần hóa học có chứa trong dược liệu có công dụng gây thu teo tuyến ức ở chuột cống non.

Một số vị thuốc từ cây ba chẽ

Chữa trị bệnh lỵ

Dùng 30 - 50g lá ba chẽ đã sao vàng hoặc phơi khô cho vào nồi nấu với 800ml. Đun sôi thuốc trong khoảng thời gian 15 đến 30 phút. Đun cho đến khi nước cô cạn khoảng 400ml. Dùng thuốc chia ra làm hai lần uống trong ngày. Người bệnh uống liên tục cho đến khi các triệu chứng bệnh thuyên giảm.

Giải độc khi bị rắn cắn

Dùng một nắm lá ba chẽ tươi đem đi rửa sạch. Có thể nhai hoặc đem giã nát. Nước cốt đem của lá ba chẽ đem uống, bã lá dùng để đắp lên miệng rắn cắn. Dược liệu này có thể làm giảm sưng và hút nọc độc. 

Chữa trị tiêu chảy và các bệnh lý liên quan đến nhiễm khuẩn tụ cầu vàng

Dùng 200g lá cây ba chẽ đem đi rửa sạch, sau đó cho vào ấm nấu chung với ít nước. Nấu cho đến lúc lá mềm và tạo thành cao khô. Đem dập thành viên với  mỗi viên có trọng lượng 0.25g. Người lớn dùng từ 5-6 viên/lần, mỗi ngày uống 2 lần. Trẻ 1-3 tuổi, mỗi ngày uống từ 2-3 viên. Còn đối với 4-7 tuổi, mỗi ngày uống từ 4-5 viên, chia uống 2 lần trong ngày. 

Chữa trị chứng đau nhức xương khớp do phong tê thấp và bong gân

Dùng 50g lá ba chẽ đem đi rửa sạch rồi ngâm trong nước muối pha loãng. Sau đó, đem vớt lên để ráo rồi giã nát. Dùng thuốc đắp lên vị trí xương khớp bị sưng đau rồi dùng vải để cố định. Người bệnh cần kiên trì dùng 5-7 ngày. Mỗi ngày, cần tháo thuốc và làm sạch vùng da.

tác dụng của ba chẽ

Ba chẽ được dùng để giải độc rắn cắn

Lưu ý khi sử dụng cây ba chẽ

Một số lưu ý khi sử dụng dược liệu ba chẽ để đảm bảo an toàn và hiệu quả:

  • Tuyệt đối không dùng dược liệu quá liều để tránh gây táo bón bởi vì trong lá cây có chứa thành phần tannin. 
  • Cần tuân thủ theo chỉ định và phác đồ điều trị duy nhất.

Cây ba chẽ có nhiều tác dụng cho sức khỏe người bệnh. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn sức khỏe và tránh được những rủi ro không may có thể xảy ra, bệnh nhân nên tham khảo ý kiến bác sĩ, người có chuyên môn trước khi sử dụng dược liệu này.

Dược sĩ

Dược sĩ Quách Thi Hậu

Chuyên ngành: Dược sĩ Đại Học

Dược sĩ Quách Thi Hậu có 5 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Dược, chuyên môn sâu về tư vấn sử dụng thuốc cho bệnh nhân tại nhà thuốc, cung cấp thông tin và cập nhật kiến thức về thuốc cho nhân viên, dược sĩ bán hàng.

Sản phẩm có thành phần Cây ba chẽ

XEM CHI TIẾT
XEM CHI TIẾT
XEM CHI TIẾT
XEM CHI TIẾT
XEM CHI TIẾT
XEM CHI TIẾT
XEM CHI TIẾT
XEM CHI TIẾT

Sản phẩm có thành phần Cây ba chẽ

Bác sĩ tư vấn

Danh sách bác sĩ
Bạn cần tư vấn ngay với bác sĩ? Đội ngũ bác sĩ tận tâm, giỏi chuyên môn luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn