lcp

Crom


Crom, một chất khoáng, làm tăng tác dụng của insulin. Nguồn dinh dưỡng có chứa đủ số lượng bao gồm cà rốt, khoai tây, bông cải xanh, ngũ cốc nguyên hạt và mật mía. Trong y học, Crom như là chất phụ trợ ăn kiêng để giảm cân, thông thường dưới dạng chlorrua chromi(III) hay picolinat chromi(III) (CrCl3).

Thông tin chung Crom

  • Tên thường gọi: Crom
  • Tên khác: Chromium, Chromi
  • Công thức: Cr
  • ID CAS: 7440-47-3
  • Điểm sôi: 2671 °C
  • Khối lượng phân tử: 51.996 g/mol

Chỉ định của Crom

Thiếu crom. Bổ sung crom bằng đường uống có hiệu quả để ngăn ngừa sự thiếu hụt crom.

Bổ sung cho bệnh tiểu đường loại 1 và 2

Chống chỉ định Crom

Bệnh thận.

Bệnh gan.

Thận trọng khi dùng Crom

Các tình trạng hành vi hoặc tâm thần như trầm cảm, lo lắng hoặc tâm thần phân liệt: Chromium có thể ảnh hưởng đến hóa học của não và có thể làm cho tình trạng hành vi hoặc tâm thần tồi tệ hơn.

Dị ứng tiếp xúc với crôm / da: Chất bổ sung crôm có thể gây ra phản ứng dị ứng ở những người bị dị ứng tiếp xúc với crôm hoặc da. Các triệu chứng bao gồm đỏ, sưng và đóng vảy da.

Bệnh tiểu đường: Chromium có thể làm giảm lượng đường trong máu quá nhiều nếu dùng cùng với thuốc điều trị bệnh tiểu đường. Nếu bị tiểu đường, sử dụng các sản phẩm chứa crom một cách thận trọng và theo dõi chặt chẽ mức đường huyết. Có thể cần điều chỉnh liều lượng đối với thuốc tiểu đường.

Thai kỳ

Thời kỳ mang thai

Phụ nữ mang thai không nên bổ sung crom trong thời kỳ mang thai trừ khi được bác sĩ khuyên dùng.

Thời kỳ cho con bú

Chromium an toàn để sử dụng trong khi cho con bú khi dùng bằng đường uống với lượng không vượt quá mức sau : Phụ nữ từ 14 đến 18 tuổi cho con bú là 44 mcg mỗi ngày. Đối với phụ nữ cho con bú từ 19 đến 50 tuổi là 45 mcg mỗi ngày.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Một số người gặp phải các tác dụng phụ như kích ứng da, đau đầu, chóng mặt, buồn nôn, thay đổi tâm trạng, suy giảm khả năng suy nghĩ, phán đoán và phối hợp. Liều cao có liên quan đến các tác dụng phụ nghiêm trọng hơn bao gồm rối loạn máu, tổn thương gan hoặc thận và các vấn đề khác.

Liều lượng và cách dùng Crom

Dùng đường uống

Bổ sung cho bệnh tiểu đường loại 1 và 2

Người lớn: 200-1000 mcg mỗi ngày.

Quá liều và xử trí quá liều

Không có tài liệu.

Tương tác với các thuốc khác

Insulin tương tác với Chromium: Chromium có thể làm giảm lượng đường trong máu. Insulin cũng được sử dụng để giảm lượng đường trong máu. Dùng crom cùng với insulin có thể khiến lượng đường trong máu của bạn quá thấp. Theo dõi chặt chẽ lượng đường trong máu. Liều lượng insulin của bạn có thể cần phải thay đổi.

Levothyroxine (Synthroid) tương tác với Chromium: Dùng crom với levothyroxine (Synthroid) có thể làm giảm lượng levothyroxine (Synthroid) mà cơ thể hấp thụ. Điều này có thể làm cho levothyroxine (Synthroid) kém hiệu quả hơn. Để giúp tránh tương tác này, nên dùng levothyroxine (Synthroid) 30 phút trước hoặc 3-4 giờ sau khi dùng crom.

NSAID (thuốc chống viêm không steroid) tương tác với Chromium: NSAID là thuốc chống viêm được sử dụng để giảm đau và sưng. NSAID có thể làm tăng nồng độ crom trong cơ thể và tăng nguy cơ tác dụng phụ. Tránh dùng các chất bổ sung crom và NSAID cùng một lúc.

Một số NSAID bao gồm ibuprofen (Advil, Motrin, Nuprin, những loại khác), indomethacin (Indocin), naproxen (Aleve, Anaprox, Naprelan, Naprosyn), piroxicam (Feldene), aspirin và những loại khác.

Dược lý

Chromium được sử dụng cho sự thiếu hụt crom. Nó cũng được sử dụng cho bệnh tiểu đường, cholesterol cao, rối loạn nội tiết tố gây ra buồng trứng mở rộng với u nang (hội chứng buồng trứng đa nang hoặc PCOS), và nhiều tình trạng khác.

Chromium là một chất dinh dưỡng vi lượng thiết yếu giúp tăng cường hoạt động của insulin, do đó ảnh hưởng đến quá trình chuyển hóa carbohydrate, lipid và protein.

Bảo quản

Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp.

Dược sĩ

Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền

Chuyên ngành: Dược sĩ Đại Học

Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền có hơn 5 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Dược lâm sàng. Hiện là cửa hàng trưởng chịu trách nhiệm quản lý nhà thuốc, chuyên môn sâu tư vấn về thuốc và hướng dẫn sử dụng thuốc cho bệnh nhân, cung cấp thông tin và đào tạo kiến thức về thuốc cho Dược sĩ tư vấn.

Sản phẩm có thành phần Crom

XEM CHI TIẾT
XEM CHI TIẾT
XEM CHI TIẾT
XEM CHI TIẾT
XEM CHI TIẾT
XEM CHI TIẾT
XEM CHI TIẾT
XEM CHI TIẾT

Bác sĩ tư vấn

Danh sách bác sĩ
Bạn cần tư vấn ngay với bác sĩ? Đội ngũ bác sĩ tận tâm, giỏi chuyên môn luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn