Nếu dùng đường uống không uống trực tiếp; phải pha loãng; chỉ sử dụng sau khi pha loãng ít nhất với 100 ml nước.
Bổ sung vi chất
Người lớn
Đường tiêm tĩnh mạch:
0,5-1,5 mg đồng nguyên tố/ ngày bổ sung vào dinh dưỡng đường tĩnh mạch.
Đường uống:
900 mcg đồng nguyên tố/ ngày (tối đa: 10 mg đồng nguyên tố/ ngày).
Phụ nữ có thai 1 mg đồng nguyên tố/ ngày.
Phụ nữ cho con bú 1,3 mg đồng nguyên tố/ ngày.
Trẻ em
Đường tiêm tĩnh mạch:
Trẻ đủ tháng và trẻ sơ sinh: 20 mcg đồng nguyên tố/ kg/ ngày. Có thể được thêm vào dinh dưỡng đường tĩnh mạch.
Đường uống:
Sơ sinh đến 6 tháng tuổi: 200 mcg đồng nguyên tố/ngày.
7-12 tháng tuổi: 220 mcg đồng nguyên tố/ngày.
1-3 tuổi: 330 mcg đồng nguyên tố/ngày (tối đa 1 mg đồng nguyên tố/ngày).
4-8 tuổi: 440 mcg đồng nguyên tố/ngày (tối đa 3 mg đồng nguyên tố/ngày).
9-13 tuổi: 700 mcg đồng nguyên tố/ngày (tối đa 5 mg đồng nguyên tố/ngày).
14 tuổi trẻ lên: 890 mcg đồng nguyên tố/ngày (tối đa 8 mg đồng nguyên tố/ngày).
Thiếu hụt đồng
Dùng đường tiêm tĩnh mạch.
Người lớn
3 mg đồng nguyên tố IV/ ngày. Có thể thêm vào dinh dưỡng đường tĩnh mạch.
Trẻ em
Trẻ sinh đủ tháng và trẻ em 20-30 mcg/ kg đồng nguyên tố IV/ ngày. Có thể thêm vào dinh dưỡng đường tĩnh mạch.