Theo y học cổ truyền
Theo y học cổ truyền Húng quế có tính vị cay, thơm dịu, nóng.
Công dụng:
Vì Húng quế có vị cay, nóng nên được dùng để giải cảm, tán ứ máu, giảm đau, ra mồ hôi, giảm tình trạng đầy bụng khó tiêu, giúp thông đường hô hấp.
Hạt Húng quế được sử dụng có tác dụng nhuận tràng, lợi tiểu, ra mồ hôi.
Hoa Húng quế nhiều tác dụng giúp tiêu tiểu thông lợi hơn, giúp hỗ trợ thần kinh.
Chủ trị: Tính nóng và vị cay nên Húng quế được sử dụng để chữa sổ mũi, cảm cúm, viêm họng, khàn tiếng, đau đầu, ho, đau nhức răng, dị ứng mẩn ngứa, rối loạn tiêu hóa, bồn chồn, lo lắng…
Theo y học hiện đại
Các ứng dụng Húng quế trong y học hiện đại:
Trong các thử nghiệm in vitro Húng quế có khả năng ức chế vi khuẩn gram âm yếu hơn so với vi khuẩn gram dương.
Tinh dầu Húng quế được sử dụng để chống ruồi, muỗi và xua đuổi côn trùng.
Trong y học, Húng quế được sử dụng khangs histamin trên cơ trơn và giảm co thắt ruột.
Nhờ vai trò ức chế trung tâm ho, nên Húng quế có tác dụng giảm ho, làm loãng đờm, hạn chế các cơn ho.
Các thành phần hợp chất như camphene, eugenol và cineol trong tinh dầu có tác dụng làm dịu tình trạng sung huyết.
Đặc tính giảm stress, chống căng thẳng: Tại quốc gia Ấn Độ, có một số nghiên cứu nhận thấy Húng quế giúp duy trì nồng độ bình thường của cortisol trong máu, một hormon có vai trò làm dịu thần kinh, điều chỉnh khả năng tuần hoàn máu.
Tinh dầu Húng quế có đặc tính chống oxy hóa cao phòng ngừa ung thư, ngăn ngừa tình trạng lão hóa da.
Húng quế còn có khả năng giảm lượng acid uric trong máu đặc biệt là ở những người có nồng độ acid uric trong máu cao nhờ đặc tính lợi tiểu.
Tác dụng phòng viêm khớp và các tế bào ung thư nhờ thành phần giàu beta caroten.
Giảm viêm và sưng: Trong Húng quế tìm thấy hoạt chất Beta-Caryophyllene có tác dụng chống viêm và giảm sưng đau sau 24 giờ sử dụng lên đến 73%.