lcp

Linagliptin


Hoạt chất: Linagliptin

Loại thuốc: Thuốc điều trị đái tháo đường; nhóm chất ức chế dipeptidyl peptidase-4 (DPP-4)

Dạng thuốc và hàm lượng:

  • Viên nén bao phim 5 mg
  • Viên nén bao phim dạng phối hợp:
  • Linagliptin 2,5 mg phối hợp với metformin hydrocloride 500 mg;
  • Linagliptin 2,5 mg phối hợp với metformin hydrocloride 850 mg;
  • Linagliptin 2,5 mg phối hợp với metformin hydrocloride 1000 mg;
  • Linagliptin 10 mg phối hợp với empagliflozin 5 mg;
  • Linagliptin 25 mg phối hợp với empagliflozin 5 mg.

Dược lý

Linagliptin ức chế dipeptidyl peptidase-4 (DPP-4), một loại enzym có liên quan đến việc bất hoạt các hormone incretin GLP-1 (glucagon-like peptide-1) và GIP (polypeptide insulinotropic phụ thuộc glucose). Cả hai kích thích tố incretin đều tham gia vào quá trình điều hòa sinh lý của cân bằng nội môi glucose. Sự ức chế DPP-4 dẫn đến tăng và kéo dài mức độ tăng hoạt tính của incretin.

Dược động học

Hấp thu: Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Khả dụng sinh học: Xấp xỉ 30%. Thời gian đạt đến nồng độ đỉnh trong huyết tương trong khoảng 1,5 giờ.

Phân bố: Phân bố rộng rãi đến các mô cơ thể. Liên kết với protein huyết tương: Phụ thuộc nồng độ: 99% (nồng độ thấp); 70-80% (nồng độ cao).

Chuyển hóa: Không được chuyển hóa nhiều.

Bài tiết: Qua phân (khoảng 80%) và nước tiểu (5%). Chu kỳ bán rã > 100 giờ.

Công dụng của Linagliptin

Điều trị đái tháo đường tuýp 2.

Liều dùng và cách dùng Linagliptin

Dùng đường uống. Có thể được dùng cùng hoặc không với thức ăn.

Người lớn: 5 mg x 1 lần/ngày.

Chống chỉ định Linagliptin

Mẫn cảm với Linagliptin.

Không dùng cho bệnh nhân bị đái tháo đường tuýp 1 hoặc điều trị nhiễm toan ceton do đái tháo đường.

Thận trọng khi dùng Linagliptin

Bệnh nhân có tiền sử viêm tụy; phù mạch với chất ức chế DPP-4 khác.

Phụ nữ mang thai và cho con bú.

Lưu ý: Theo dõi HbA1C và nồng độ glucose huyết thanh; dấu hiệu/triệu chứng của viêm tụy.

Tác dụng không mong muốn

Hạ đường huyết, đau khớp nặng và tàn phế, viêm mũi họng, phát ban, loét miệng, viêm miệng, tiêu chảy, ho.

Hiếm gặp phản ứng quá mẫn.

Có thể gây tử vong: Viêm tụy cấp.

Tương tác thuốc khác

Tăng nguy cơ hạ đường huyết khi sử dụng cùng với thuốc kích thích tiết insulin (ví dụ như sulfonylurea) hoặc insulin.

Nồng độ linagliptin trong huyết tương có thể giảm do chất cảm ứng mạnh của P-glycoprotein (ví dụ như rifampicin) và có thể tăng lên do chất ức chế P-glycoprotein mạnh (ví dụ như ritonavir).

Phụ nữ có thai và cho con bú

Thận trọng dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.

Dược sĩ

Dược sĩ Quách Thi Hậu

Chuyên ngành: Dược sĩ Đại Học

Dược sĩ Quách Thi Hậu có 5 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Dược, chuyên môn sâu về tư vấn sử dụng thuốc cho bệnh nhân tại nhà thuốc, cung cấp thông tin và cập nhật kiến thức về thuốc cho nhân viên, dược sĩ bán hàng.

Sản phẩm có thành phần Linagliptin

Cần tư vấn từ dược sĩ

XEM CHI TIẾT

Cần tư vấn từ dược sĩ

XEM CHI TIẾT

Cần tư vấn từ dược sĩ

XEM CHI TIẾT

Cần tư vấn từ dược sĩ

XEM CHI TIẾT

Cần tư vấn từ dược sĩ

XEM CHI TIẾT

Cần tư vấn từ dược sĩ

XEM CHI TIẾT

Sản phẩm có thành phần Linagliptin

Cần tư vấn từ dược sĩ

XEM CHI TIẾT

Cần tư vấn từ dược sĩ

XEM CHI TIẾT

Cần tư vấn từ dược sĩ

XEM CHI TIẾT

Cần tư vấn từ dược sĩ

XEM CHI TIẾT

Bác sĩ tư vấn

Danh sách bác sĩ
Bạn cần tư vấn ngay với bác sĩ? Đội ngũ bác sĩ tận tâm, giỏi chuyên môn luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn