Chỉ định của Nikethamide
Sốc, ngạt
Suy hô hấp, suy tuần hoàn sau quá trình hồi phục bệnh
Rối loạn nhịp tim (mất nhịp tim)
Ngộ độc thuốc (thuốc mê, thuốc ngủ, thuốc giảm đau)
Chống chỉ định Nikethamide
Người có tiền sử quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc
Tăng huyết áp động mạch, động kinh
Hen phế quản, suy hô hấp do các bệnh thần kinh hoặc do dùng thuốc quá liều.
Nhiễm độc do tuyến giáp.
Phụ nữ đang mang thai.
Thận trọng khi dùng Nikethamide
Chưa có đầy đủ dữ liệu về tính an toàn của thuốc đối với phụ nữ mang thai và nuôi con bằng sữa mẹ, nên không sử dụng thuốc cho những đối tượng này.
Thận trọng khi đang lái xe hay vận hành máy móc trong quá trình dùng thuốc.
Liều dùng và cách dùng Nikethamide
Liều lượng thuốc phụ thuộc vào từng đối tượng và tình trạng bệnh:
- Người lớn: tiêm 1-2 ml/lần
- Trẻ em: tiêm 0,1 ml/kg/lần.
- Ở người lớn nhiễm độc thuốc gây nghiện, thuốc ngủ, thuốc giảm đau tiêm tĩnh mạch liều 3-5ml.
Thuốc có thể dùng đường tiêm dưới da hoặc tiêm tĩnh mạch
Tác dụng không mong muốn
- Buồn nôn
- Co giật
- Bồn chồn, lo lắng, khó chịu ,chóng mặt
- Ngứa da, nổi mề đay
- Tăng huyết áp, rối loạn nhịp tim
- Đau tại vị trí tiêm
Tương tác thuốc
Sử dụng cùng với aminazin, acid paraaminosalicylic và các dẫn xuất phenothiazin khác có thể làm giảm tác dụng của thuốc.
Thuốc làm tăng tác dụng của thuốc chống trầm cảm và thuốc kích thích thần kinh.
Thuốc làm giảm tác dụng của thuốc thuốc gây mê, giảm đau gây nghiện, thuốc an thần và thuốc chống co giật.
Nguồn tài liệu: https://vinmec.com/vi/thong-tin-duoc/su-dung-thuoc-toan/cong-dung-thuoc-nikethamide/