Piribedil


Piribedil là một chất chủ vận dopamine D2 không phải ergot, kích thích các thụ thể dopamine ở não và ngoại vi và điều chỉnh sự thiếu hụt dopamine. Nó được sử dụng phần lớn, như một chất bổ trợ cho liệu pháp levodopa trong điều trị bệnh Parkinson.

    Công dụng của Piribedil

    Điều trị các rối loạn thần kinh nhẹ liên quan đến tuổi tác.

    Điều trị bổ sung trong bệnh động mạch tắc nghẽn mãn tính ở các chi dưới.

    Rối loạn thị giác do nguồn gốc thiếu máu cục bộ.

    Dùng đơn trị hoặc kết hợp với levodopa trong điều trị Parkinson.

    Liều dùng và cách dùng Piribedil

    Dùng đường uống. Nên uống với thức ăn. Dùng vào cuối bữa ăn chính.

    Rối loạn tuần hoàn

    Người lớn: 50 mg mỗi ngày hoặc 100 mg mỗi ngày chia 2 lần trong trường hợp nặng.

    Đơn trị liệu trong bệnh Parkinson

    Người lớn: Đơn trị liệu: 150-250 mg mỗi ngày chia làm nhiều lần. Kết hợp với liệu pháp levodopa: 80-140 mg mỗi ngày.

    Chống chỉ định Piribedil

    Tiền sử dị ứng với piribedil.

    Tim suy yếu , nhồi máu cơ tim cấp, tăng huyết áp không kiểm soát, mang thai.

    Thận trọng khi dùng Piribedil

    Hội chứng Raynaud, tiền sử rối loạn tâm thần, suy thận.

    Có thể gây hạ huyết áp trong vài ngày đầu điều trị.

    Nên theo dõi nhãn khoa thường xuyên.

    Phụ nữ cho con bú.

    Tác dụng không mong muốn

    Buồn nôn, nôn, chóng mặt, lú lẫn, buồn ngủ, hạ thân nhiệt, rối loạn vận động, đôi khi thay đổi chức năng gan.

    Hội chứng Raynaud hoặc co thắt mạch kỹ thuật số, chuột rút ở chân.

    Tương tác thuốc khác

    Thuốc đối kháng clonidine và dopamine, ví dụ, phenothiazine và haloperidol có thể đối kháng với tác dụng của piribedil.

    Phụ nữ có thai và cho con bú

    Chống chỉ định dùng ở phụ nữ mang thai. Thận trọng dùng ở phụ nữ cho con bú.