lcp

Sa Sâm


Sa Sâm là thảo dược quý có vị hơi ngọt, hơi đắng, tính hàn và có tác dụng chủ trị các chứng vị âm hư, phế táo âm hư. …để tìm hiểu rõ hơn về những đặc tính của Sa Sâm cũng như tác dụng, cách dùng, lưu ý, hãy cùng Medigo đọc thêm trong bài viết dưới đây

Sa Sâm

Thông tin chung

  • Tên tiếng Việt: Sa Sâm Nam, Sâm Cát, Bạch Sâm, Hải Cúc.
  • Tên khoa học: Launaea pinnatifida
  • Họ: Cúc (Asteraceae/ Compositae)
  • Công dụng: dưỡng âm, bổ vị, mát phế, giảm khô nóng, long đờm. Rễ cây sa sâm bắc dùng chủ trị ho khan, ho lâu ngày,  đờm có máu.

Mô tả Sa Sâm

 Sa sâm là cây cỏ sống lâu năm, rễ mềm, mọc thẳng, dài từ 15 – 25 cm. Cây có màu vàng, mỗi gốc có thể mọc ra 2 – 3 thân bò hình sợi dài, mọc lan mãi. Lá cây mọc sát gốc, xếp thành hoa thị, có chiều dài khoảng 5 – 8 cm, xẻ lông chim, gồm 7 – 8 thùy. Mép lá có răng cưa thưa, khá giống với bồ công anh hay cải cúc. Hoa cây sa sâm có màu vàng, thường mọc ở gốc. Cuống hoa ngắn, mọc đơn lẻ. Quả bế, hình trụ, đầy hơi thon, có lông.

Sa Sâm

Phân bố, thu hoạch và chế biến

Phân bố

Cây sa sâm phân bố ở nhiều quốc gia trên thế giới, tập trung ở vùng Đông Á (Nhật Bản và Trung Quốc). Tại nước ta, cây mọc hoang ở các vùng biển ở Quảng Bình, Quảng Ninh, Hà Tĩnh, Nghệ An,

Thu hoạch: Thường thu hái vào tháng 3 – 4 hoặc tháng 8 – 9 hằng năm.

Chế biến: Sau khi đào lấy rễ, đem rửa sạch bằng nước vo gạo, đồ chín và đem sấy/ phơi khô. Hoặc sau khi rửa sạch, dùng rễ ngâm với phèn chua theo tỷ lệ 2/5. Sau đó phơi cho dược liệu hơi se, rồi xông diêm sinh hơn 1 giờ và tiếp tục phơi cho khô hẳn.

Bộ phận sử dụng Sa Sâm

Rễ của cây sa sâm được thu hái làm dược liệu chữa bệnh.

Sa Sâm

Thành phần hóa học

Cây Sa Sâm có chứa các thành phần hóa học sau:

  • Acid triterpenic
  • Polysaccharid
  • Dẫn chất của Psoralen và Scopoletin
  • Tinh dầu
  • β-sitosterol
  • Dẫn xuất của Coumarin
  • Chất béo

Tác dụng của Sa Sâm

Theo nghiên cứu y học hiện đại

Sa sâm có tác dụng dược lý sau đây:Giãn mạch,tăng cường trương lực cơ tim, kkháng khuẩn, trừ đờm

Theo nghiên cứu y học cổ truyền

Vị thuốc có khả năng: Dưỡng âm thanh phế,tả hỏa,ích vị sinh tân.

Với đặc tính trên, nguyên liệu được ứng dụng trong điều trị bệnh lý sau đây:viêm phế quản mạn tính, ho, ho khan,lưỡi khô, khát nước,gầy ốm

Liều lượng và cách dùng Sa Sâm

Liều dùng: 10 – 15 gam thuốc sắc.

Cách dùng: độc vị hoặc phối hợp với các nguyên liệu khác.

Bài thuốc chữa bệnh từ Sa Sâm

1. Điều trị viêm phế quản mạn tính, giãn phế quản, lao phổi:

  • Chuẩn bị: 12 – 20 gam sa sâm, 8 -12 gam ngọc trúc, 4 gam cam thảo, 8 – 12 gam tang diệp, 8 -12 gam biển đậu, 8 – 12 gam thiên hoa.
  • Thực hiện: Sắc thuốc uống hằng ngày.

2. Trị máu thiếu, da vàng:

  • Chuẩn bị: 4 gam hồi hương, 12 gam bột nghệ, 12 gam sa sâm, 4 gam quế nhục.
  • Thực hiện: Sắc uống mỗi ngày.

3. Trị chứng ho khan ít đờm, miệng khát, họng khô, phế vị nhiệt táo (Thang sa sâm mạch đông):

  • Chuẩn bị: 12 gam mạch môn, sa sâm, ngọc trúc, thiên hoa phấn, tang diệp; 4 gam cam thảo.
  • Thực hiện: Sắc uống một thang mỗi ngày.

4. Trị chứng hư nhược khí ngắn, mất tiếng, phổi yếu (Thang thanh kim ích khí):

  • Chuẩn bị: 20 gam sa sâm, 4 gam hoàng kỳ, 20 gam sinh địa, 12 gam tri mẫu, huyền sâm, ngưu bàng tử; 6 gam xuyên bối mẫu.
  • Thực hiện: Sắc uống mỗi ngày.

5. Trị thổ huyết, nóng sốt, phổi yếu, mạch nhanh, khó thở:

  • Chuẩn bị: 15 gam sa sâm nam, 10 gam tía tô. 5 lát gừng nướng, 4 gam cửu lý hướng sao. 1 quả chanh non (thái miếng nhỏ).
  • Thực hiện: Sắc uống 2 lần/ ngày.

6. Trị tức ngực, ho đờm, viêm phổi (Thang ích vị)

  • Chuẩn bị: 16 gam sa sâm, 20 gam sinh địa, 12 gam mạch đông, ngọc trúc.
  • Thực hiện: Sắc thành thang, uống trong ngày.

7. Trị bệnh nhiệt cuối kỳ phạm đến tân dịch, họng khô, miệng khát, còn sốt:

  • Chuẩn bị: 20 gam sa sâm nam, 20 gam rễ vú bò, hà thủ ô, bạch truật nam, rễ cà gai, 12 gam hoài sơn, rễ cây lứt, cam thảo nam, 8 gam trần bì, 4 gam gừng.
  • Thực hiện: Sắc uống 2 lần mỗi ngày. Hoặc bạn cũng có thể dùng thuốc trên tán thành bột làm hoàn, mỗi ngày dùng 2 – 3 lần, mỗi lần 20 gam.

Lưu ý khi sử dụng Sa Sâm

Khi sử dụng bài thuốc từ dược liệu sa sâm, bạn cần chú ý những điều sau:

Thận trọng khi dùng cho người mắc hội chứng hư hàn

Âm hư phổi táo và ho do hàn không nên dùng

Có thể tương tác với lê lô, vì vậy không nên sử dụng đồng thời

Sa sâm gây đau tức vùng gan khi dùng cho bệnh nhân viêm gan C

Bảo quản Sa Sâm

Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh sâu mọt.

Sản phẩm có thành phần Sa sâm

XEM CHI TIẾT
XEM CHI TIẾT
XEM CHI TIẾT
XEM CHI TIẾT
XEM CHI TIẾT

Bác sĩ tư vấn

Danh sách bác sĩ
Bạn cần tư vấn ngay với bác sĩ? Đội ngũ bác sĩ tận tâm, giỏi chuyên môn luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn