lcp

Sắt fumarat


Sắt(II) fumarat, còn được gọi là ferơ fumarat, là muối sắt(II) của axit fumaric, xuất hiện dưới dạng bột màu đỏ cam, được sử dụng để bổ sung lượng sắt.

  • Tên thường gọi: Sắt fumarat
  • Tên khác: Ferrous Fumarate
  • Công thức: C4H2FeO4

Chỉ định của Sắt fumarat

Điều trị thiếu máu thiếu sắt.

Chống chỉ định Sắt fumarat

Bệnh u máu, bệnh huyết sắc tố.

Loét dạ dày tá tràng đang hoạt động.

Bệnh viêm ruột (bao gồm viêm ruột vùng, viêm loét đại tràng, hẹp ruột, bệnh túi thừa).

Bệnh tán huyết bẩm sinh do Hemoglobin (haemoglobinopathies).

Bệnh nhân được truyền máu nhiều lần.

Dùng đồng thời với dimercaprol, Fe đường tiêm.

Thận trọng khi dùng Sắt fumarat

Bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày tá tràng.

Thiếu máu vi hồng cầu kháng Fe đơn trị.

Viêm khớp dạng thấp.

Bệnh nhân sau cắt dạ dày.

Không được chỉ định để điều trị thiếu máu do các nguyên nhân khác ngoài thiếu Fe.

Người suy thận và gan.

Trẻ em.

Tránh sử dụng cho trẻ sinh non với lượng dự trữ vitamin E thấp, cho đến khi được bổ sung.

Phụ nữ mang thai và cho con bú.

Lưu ý:

Theo dõi Hb, hematocrit.

Có thể xem xét theo dõi số lượng hồng cầu, các chỉ số hồng cầu, ferritin huyết thanh, độ bão hòa transferrin, tổng khả năng gắn kết Fe, nồng độ Fe huyết thanh, nồng độ protoporphyrin hồng cầu.

Thai kỳ

Thận trọng dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Đáng kể: Phân sẫm màu.

Rối loạn tim: Buồn nôn, nôn, táo bón, tống phân (đặc biệt ở người cao tuổi), khó chịu đường tiêu hóa, tiêu chảy, đổi màu răng, ợ chua.

Rối loạn hệ thống miễn dịch: Phản ứng dị ứng.

Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Chán ăn.

Rối loạn thận và tiết niệu: Nước tiểu đổi màu.

Liều lượng và cách dùng Sắt fumarat

Dùng đường uống. Nên uống khi đói. Tốt nhất nên uống khi bụng đói. Có thể uống trong bữa ăn để giảm khó chịu về tiêu hóa.

Thiếu máu do thiếu sắt

Người lớn: Fe nguyên tố: Điều trị: 65-200 mg mỗi ngày, chia làm 3 lần. Phòng ngừa: 30-60 mg mỗi ngày. Ngoài ra, 100 mg mỗi ngày. Thời gian khuyến cáo: ≤ 6 tháng, hoặc 3 tháng sau khi điều chỉnh tình trạng thiếu máu. Các khuyến nghị về liều lượng có thể khác nhau giữa các sản phẩm khác nhau.

Trẻ em: Fe nguyên tố:

Điều trị: 3-6 mg / kg mỗi ngày chia 2-3 lần. Tối đa: 200 mg mỗi ngày.

Phòng ngừa:

Trẻ sơ sinh ≥ 6 tháng tuổi đến trẻ em < 2 tuổi: 10-12,5 mg mỗi ngày.

2 - < 5 tuổi: 30 mg mỗi ngày.

≥ 5-12 tuổi: 30-60 mg mỗi ngày.

> 12 tuổi: Giống như liều người lớn.

Các khuyến nghị về liều lượng có thể khác nhau giữa các sản phẩm khác nhau.

Quá liều và xử trí quá liều

Triệu chứng:

Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, nôn ra máu, phân đen, chảy máu trực tràng, hôn mê, trụy tuần hoàn, tăng đường huyết, toan chuyển hóa.

Trường hợp nặng: Tụt huyết áp, hôn mê, hạ thân nhiệt, hoại tử tế bào gan, suy thận, phù phổi, tắc nghẽn mạch lan tỏa, rối loạn đông máu, co giật, viêm não nhiễm độc, tổn thương thần kinh trung ương, hẹp môn vị.

Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Đảm bảo đường thở thông thoáng. Gây nôn và rửa dạ dày bằng dung dịch desferrioxamine (2 g/L). Dùng desferrioxamine 5 g trong 50-100 mL nước để giữ lại trong dạ dày sau khi làm rỗng dạ dày. Dùng mannitol hoặc sorbitol để làm rỗng ruột non. Trong trường hợp sốc và/hoặc hôn mê với nồng độ Fe trong huyết thanh cao > 90 µmol/L (trẻ em) hoặc > 142 µmol/L (người lớn), bắt đầu các biện pháp hỗ trợ và truyền desferrioxamine IV chậm (5 mg/kg/giờ cho đến Tối đa 80 mg/kg/24 giờ). Trong trường hợp các tình trạng ít nghiêm trọng và có triệu chứng, dùng IM desferrioxamine 1 g 4-6 giờ ở trẻ em, hoặc 50 mg/kg, tối đa 4 g ở người lớn. Theo dõi nồng độ Fe huyết thanh, nhịp tim, huyết áp, lượng nước tiểu. Trong trường hợp nhiễm toan chuyển hóa dai dẳng ở người lớn, truyền 50 mmol Na bicarbonat và lặp lại nếu cần, theo dõi khí máu động mạch.

Tương tác với các thuốc khác

Có thể làm giảm sự hấp thu của tetracycline, Zn, penicillamine, fluoroquinolones (ví dụ: ciprofloxacin, norfloxacin, ofloxacin), levodopa, entacapone, bisphosphonates, levothyroxine, axit mycophenolic.

Giảm hấp thu với Ca, Mg và các chất bổ sung khoáng chất khác; bicacbonat, cacbonat, Zn, trientine, tetracyclin, thuốc kháng axit, colestyramin.

Sử dụng đồng thời với chloramphenicol làm chậm quá trình thanh thải trong huyết tương, kết hợp vào hồng cầu và cản trở quá trình tạo hồng cầu.

Có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của methyldopa.

Có thể làm giảm sự hấp thụ vitamin E.

Có thể gây tử vong: Dimercaprol có thể làm tăng tác dụng gây độc cho thận của Fe.

Tăng nguy cơ ứ sắt khi dùng Fe đường tiêm.

Sự hấp thu có thể bị giảm khi dùng chung với thức ăn, đặc biệt là ngũ cốc, chất xơ, trà cà phê, trứng và sữa.

Dược lý

Dược lực học

Ferrous fumarate thay thế Fe có trong myoglobin, Hb và các enzym. Nó cho phép vận chuyển oxy qua Hb.

Khởi phát: Đáp ứng huyết học: Khoảng 3-10 ngày.

Dược động học

Hấp thu: Được hấp thu ở tá tràng và trên hỗng tràng (10% ở bệnh nhân dự trữ Fe ​​huyết thanh bình thường; 20 - 30% ở bệnh nhân dự trữ Fe ​​không đủ). Giảm hấp thu với thức ăn.

Phân bố: Vào sữa mẹ. Liên kết với transferrin huyết thanh và đi vào kho dự trữ Fe ​​trong lá lách, gan và tủy xương.

Bài tiết: Qua nước tiểu, mồ hôi, bong niêm mạc ruột, kinh.

Dược sĩ

Dược sĩ Nguyên Đan

Chuyên ngành: Dược sĩ Đại Học

Tôi là Nguyễn Hoàng Nguyên Đan, hiện đang là dược sĩ nhập liệu, quản lý lưu kho sản phẩm và biên soạn nội dung THUỐC tại ứng dụng MEDIGO. Với kiến thức đã học tại Đại học Y Dược TPHCM và hơn 4 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực y dược, tôi mong muốn mang đến cho cộng đồng những kiến thức về thuốc và sức khỏe hữu ích nhất.

Sản phẩm có thành phần Sắt fumarat

XEM CHI TIẾT
XEM CHI TIẾT
XEM CHI TIẾT
XEM CHI TIẾT
XEM CHI TIẾT
XEM CHI TIẾT
XEM CHI TIẾT
XEM CHI TIẾT
XEM CHI TIẾT
XEM CHI TIẾT

Bác sĩ tư vấn

Danh sách bác sĩ
Bạn cần tư vấn ngay với bác sĩ? Đội ngũ bác sĩ tận tâm, giỏi chuyên môn luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn