lcp
Nội dung chính

    Simethicone


    Simethicone là một thuốc được sử dụng trong chỉ định: Tích tụ hơi ở đường tiêu hóa, cảm giác bị ép và đầy ở vùng thượng vị, trướng bụng tạm thời do không cẩn thận trong chế độ ăn hay thiếu tập thể dục, trướng bụng sau khi phẫu thuật.

      Thông tin chung Simethicone

      • Tên thường gọi: Simethicone
      • Tên khác: Simeticona, Simeticone
      • Công thức: (C2H6OSi)n · (SiO2)m
      • ID CAS: 8050-81-5
      • Khối lượng phân tử: 238.46 g/mol
      • Mã ATC: A03AX13

      Chỉ định của Simethicone

      Hỗ trợ điều trị triệu chứng đầy hơi, trướng căng dạ dày chức năng và đau do đầy hơi sau mổ.

      Tự điều trị (không cần đơn thuốc) để chống đầy hơi, làm giảm triệu chứng khó chịu do có quá nhiều khí trong đường tiêu hóa, như căng đường tiêu hóa trên, cảm giác nặng, đầy bụng, khó tiêu.

      Dùng trước khi nội soi dạ dày để làm mất các bóng khí, tăng khả năng nhìn rõ và dùng trước khi chụp X quang ruột để làm giảm các bóng khí.

      Chống chỉ định Simethicone

      Mẫn cảm với Simethicone hoặc bất kỳ thành phần nào của chế phẩm.

      Thủng hoặc tắc ruột (đã biết hoặc nghi ngờ).

      Thận trọng khi dùng Simethicone

      Không nên dùng Simethicone để điều trị cơn đau bụng ở trẻ em vì chưa có đủ thông tin về lợi ích và độ an toàn cho lứa tuổi này. Không dùng quá liều khuyến cáo.

      Tránh đồ uống có carbonat (soda hoặc nước ngọt) hoặc các thức ăn có thể làm tăng lượng khí trong dạ dày.

      Một số dạng bào chế có thể chứa natri benzoat/ axit benzoic; axit benzoic (benzoat) là một chất chuyển hóa của rượu benzyl; một lượng lớn rượu benzyl (≥ 99 mg/kg/ngày) có liên quan đến độc tính có thể gây tử vong (“hội chứng thở hổn hển”) ở trẻ sơ sinh; tránh hoặc sử dụng các dạng bào chế có chứa dẫn xuất rượu benzyl một cách thận trọng cho trẻ sơ sinh.

      Không dùng thuốc khi thuốc đổi màu hoặc có mùi lạ, khi nhũ dịch bị tách thành 2 lớp.

      Thai kỳ

      Thời kỳ mang thai

      Không rõ thuốc có qua được nhau thai hay không, nhưng do hấp thu của Simethicone qua ruột bị hạn chế, điều đó làm giảm khả năng phơi nhiễm đối với thai nhi.

      Tuy nhiên, như với tất cả các loại thuốc, cần thận trọng trong những điều kiện này.

      Thời kỳ cho con bú

      Không có báo cáo về dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú hoặc đo lượng thuốc được bài tiết vào sữa.

      Không biết Simethicone có được bài tiết vào sữa mẹ hay không cũng như không rõ khả năng gây ra các phản ứng có hại ở trẻ bú mẹ. Cần cân nhắc nguy cơ/lợi ích khi sử dụng thuốc này cho bà mẹ đang cho con bú.

      Tác dụng không mong muốn (ADR)

      Thường gặp

      Không có thông tin.

      Ít gặp

      Không có thông tin.

      Hiếm gặp

      Không có thông tin.

      Không xác định tần suất

      Tác dụng ngoại ý nhỏ: Buồn nôn và táo bón.

      Hiếm khi có báo cáo về các phản ứng quá mẫn như phát ban, viêm ngứa, phù mặt, phù lưỡi và khó hô hấp.

      Liều lượng và cách dùng Simethicone

      Liều dùng

      Người lớn

      Liều thường dùng cho người lớn:

      Mỗi lần 40 - 125 mg, ngày 4 lần. Khi tự điều trị, tổng liều không quá 500 mg mỗi ngày.

      Liều cao hơn (mỗi lần 250 mg, ngày 3 - 4 lần hoặc tới 2 g) có thể được dùng nếu có chỉ dẫn của thầy thuốc.

      Trước khi nội soi dạ dày hoặc chụp X quang ruột, người lớn dùng một liều 67 mg Simethicone trong 2,5 ml nước, dưới dạng hỗn dịch uống.

      Trẻ em

      Trẻ em trên 12 tuổi: Dùng liều như người lớn.

      Trẻ em 2 - 12 tuổi: Mỗi lần 40 mg, ngày 4 lần. Liều tối đa khi tự điều trị là 240 mg mỗi ngày.

      Trẻ em dưới 2 tuổi: Mỗi lần 20 mg, ngày 4 lần. Liều tối đa khi tự điều trị là 120 mg mỗi ngày.

      Đối tượng khác

      Người lớn tuổi: Tham khảo liều dùng cho người lớn.

      Cách dùng

      Simethicone dùng đường uống.

      Dạng viên nhai phải nhai kỹ trước khi nuốt.

      Dạng nang mềm chứa dịch lỏng không được nhai. Lắc kỹ dung dịch/ hỗn dịch thuốc uống trước khi dùng.

      Uống thuốc vào sau các bữa ăn và lúc đi ngủ.

      Quá liều và xử trí quá liều

      Quá liều và độc tính

      Không có trường hợp quá liều đã được báo cáo. Về mặt lý thuyết, táo bón có thể xảy ra.

      Cách xử lý khi quá liều

      Điều trị bằng chất lỏng và theo dõi.

      Tương tác với các thuốc khác

      Dược lý

      Dược lực học

      Simethicone là hỗn hợp polydimethylsiloxan và silicon dioxyd, có tác dụng chống tạo bọt. Simethicone làm giảm sức căng bề mặt của các bọt khí, làm vỡ hoặc kết tụ chúng lại và bị tống ra ngoài, nhờ đó có tác dụng chống đầy hơi.

      Simethicone đã được chứng minh có tác dụng chống Helicobacter pylori. Nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) của Simethicone đối với H. pylori từ 64 - 128 mg/lít, nồng độ này có thể đạt được ở dạ dày với liều điều trị.

      Có một số chế phẩm của Simethicone phối hợp với thuốc kháng acid, thuốc chống co thắt hoặc các enzym tiêu hóa, nhưng sử dụng các chế phẩm phối hợp cố định này thường không có lý do xác đáng và các sản phẩm này chưa được đánh giá đầy đủ. Tuy nhiên, ở một số nước vẫn sử dụng chế phẩm

      Simethicone phối hợp với thuốc kháng acid để làm giảm đầy hơi và có thể làm giảm được triệu chứng nấc.

      Dược động học

      Hấp thu

      Simethicone có tính trơ về sinh lý. Sau khi uống, thuốc không hấp thu qua đường tiêu hóa, cũng không cản trở bài tiết acid dạ dày hoặc hấp thu các chất dinh dưỡng.

      Phân bố

      Không có.

      Chuyển hóa

      Không có.

      Thải trừ

      Simethicone được thải trừ dưới dạng không đổi trong phân.

      Bảo quản

      Bảo quản viên nén và viên nhai trong lọ kín, ở nhiệt độ dưới 40 oC, thích hợp nhất là trong khoảng 15 – 30 oC.

      Hỗn dịch uống bảo quản trong lọ kín, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 40 oC, thích hợp nhất là trong khoảng 15 – 30 oC, tránh để đông băng.

      Nguồn tham khảo

      https://www.vinmec.com/vi/thong-tin-duoc/su-dung-thuoc-toan/thuoc-simethicone-cong-dung-chi-dinh-va-luu-y-khi-dung/ 

      Dược sĩ

      Dược sĩ Nguyên Đan

      Chuyên ngành: Dược sĩ Đại Học

      Tôi là Nguyễn Hoàng Nguyên Đan, hiện đang là dược sĩ nhập liệu, quản lý lưu kho sản phẩm và biên soạn nội dung THUỐC tại ứng dụng MEDIGO. Với kiến thức đã học tại Đại học Y Dược TPHCM và hơn 4 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực y dược, tôi mong muốn mang đến cho cộng đồng những kiến thức về thuốc và sức khỏe hữu ích nhất.

      Sản phẩm có thành phần Simethicone

      Kit test nhanh Covid-19

      Thuốc giảm đầy hơi, khó tiêu Doagithicon hộp 1 chai 30ml kèm ống nhỏ giọt

      45.000 đ

      MUA NGAY
      XEM CHI TIẾT
      Kit test nhanh Covid-19

      Thuốc trị viêm loét dạ dày tá tràng, đầy hơi, ợ chua Grangel hộp 20 gói

      3.180 đ

      MUA NGAY
      Kit test nhanh Covid-19

      Giảm triệu chứng đầy hơi, chướng bụng, ăn Pansitine hộp 10 vỉ x 10 viên

      300.000 đ

      MUA NGAY
      Kit test nhanh Covid-19

      Viên uống giúp giảm các triệu chứng viêm loét dạ dày, tá tràng StomanGel hộp 10 gói x 10ml

      80.000 đ

      MUA NGAY
      Kit test nhanh Covid-19

      Hỗ trợ giảm viêm loét dạ dày Astom Gel Titafa hộp 25 gói x 10ml

      120.000 đ

      MUA NGAY
      Kit test nhanh Covid-19

      Thuốc trị đầy hơi, khó tiêu Air-X hộp 100 viên

      900 đ - 3.000 đ

      Đã bán 112 viên

      MUA NGAY
      Kit test nhanh Covid-19

      Thuốc hỗ trợ tiêu hóa Grazyme hộp 30 viên

      4.200 đ - 7.000 đ

      Đã bán 56 viên

      MUA NGAY
      XEM CHI TIẾT
      Kit test nhanh Covid-19

      Thuốc đường tiêu hóa Gasicone 80 hộp 100 viên

      8.000 đ - 20.000 đ

      Đã bán 7 vỉ

      MUA NGAY
      Kit test nhanh Covid-19

      Thuốc tác dụng trên đường tiêu hóa Atirlic Forte hộp 20 gói x 10g

      110.000 đ

      MUA NGAY
      Kit test nhanh Covid-19

      Thuốc trị viêm loét dạ dày tá tràng SUSPENGEL hộp 20 gói x 10g

      5.000 đ

      Đã bán 15 gói

      MUA NGAY

      Bác sĩ tư vấn

      Danh sách bác sĩ
      Bạn cần tư vấn ngay với bác sĩ? Đội ngũ bác sĩ tận tâm, giỏi chuyên môn luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn