Taurin


Tìm hiểu thông tin dược lý, chỉ định, lưu ý và cách dùng của hoạt chất Taurin. Thông tin hoạt chất chỉ mang tính chất tham khảo. Để biết chi tiết của từng thuốc, bạn có thể xem chi tiết của sản phẩm.

    Tên khác

    Aminoethyl Sulfonic, Taurine

    Chỉ định Taurine

    Suy tim sung huyết (CHF).

    Bệnh gan (viêm gan).

    Chống chỉ định Taurine

    Mẫn cảm với Taurin.

    Lưu ý khi sử dụng Taurine

    Người suy thận.

    Tác dụng không mong muốn

    Không có các tác dụng phụ nghiêm trọng được báo cáo, sử dụng an toàn cho trẻ em trên 4 tháng tuổi.

    Liều dùng  và cách dùng Taurine

    Dùng đường uống

    Điều trị bổ trợ trong suy tim sung huyết

    Người lớn: Liều dùng trong thử nghiệm lâm sàng: 0,5-3 g mỗi ngày.

    Dược lý

    Taurine, axit 2-aminoethane sulfonic, là một axit amin thiết yếu có điều kiện bắt nguồn từ quá trình chuyển hóa methionine và cysteine. Không giống như các axit amin thực sự, nó không được kết hợp vào protein và là một trong những axit amin tự do phong phú nhất được tìm thấy trong các mô khác nhau, ví dụ: võng mạc, não, cơ xương và cơ tim. Nó tham gia vào quá trình liên hợp axit mật cũng như các chức năng sinh lý khác, ví dụ: giải độc, ổn định màng, điều hòa thẩm thấu và điều chỉnh nồng độ canxi trong tế bào. Một số ứng dụng lâm sàng được nghiên cứu bao gồm sử dụng trong suy tim sung huyết, xơ nang, phơi nhiễm chất độc và rối loạn gan. Sữa mẹ rất giàu taurine. Nó được tìm thấy rộng rãi trong sữa công thức dành cho trẻ sơ sinh và chế độ dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch của trẻ sơ sinh nhẹ cân do khả năng sinh tổng hợp thấp của trẻ sơ sinh để tạo ra taurine.