lcp

Thảo Quyết Minh: Đặc điểm, tác dụng và bài thuốc hay


Thảo quyết minh hay còn được gọi là Quyết minh, cây Muồng ngủ, Muồng, Đậu ma, Hạt muồng muồng, Muồng đồng tiền, Thủa nhò nhè (Tày), T’răng (Bana), Lạc trời, Muồng hòe, Hìa diêm tập (Dao), thuộc họ Đậu với danh pháp khoa học là Fabaceae. Trong y học, Thảo quyết minh có tác dụng dùng chữa một số bệnh về mắt như viêm màng kết mạc cấp tính, viêm võng mạc, quáng gà; bệnh tăng huyết áp, đau đầu, mất ngủ, táo bón kinh niên, bệnh ngoài da do nấm, bệnh chàm ở trẻ em.

Mặc dù là một loại thảo dược được sử dụng trong rất nhiều bài thuốc điều trị bệnh của y học cổ truyền từ hàng trăm năm về trước, tuy nhiên, việc dùng Thảo quyết minh sai cách hoặc không đúng liều lượng có thể gây ra các tác dụng không mong muốn. Vì vậy, để tìm hiểu rõ hơn về những đặc tính của Thảo quyết minh cũng như tác dụng, cách dùng, lưu ý, hãy cùng Medigo đọc thêm trong bài viết dưới đây.

thảo quyết minh

Thông tin chung

  • Tên tiếng Việt: Thảo quyết minh, Quyết minh, cây Muồng ngủ, Muồng, Đậu ma, Hạt muồng muồng, Muồng đồng tiền, Thủa nhò nhè (Tày), T’răng (Bana), Lạc trời, Muồng hòe, Hìa diêm tập (Dao).
  • Tên khoa học: Cassia tora L.
  • Họ: Đậu (Fabaceae).
  • Công dụng: Thảo quyết minh có tác dụng dùng chữa một số bệnh về mắt như viêm màng kết mạc cấp tính, viêm võng mạc, quáng gà; bệnh tăng huyết áp, đau đầu, mất ngủ, táo bón kinh niên, bệnh ngoài da do nấm, bệnh chàm ở trẻ em.

Mô tả Thảo quyết minh

Thảo quyết minh là cây bụi nhỏ, cao 30 đến 90cm. Thân cành nhẵn. Lá kiểu lá kép lông chim, mọc so le, gồm 3 đôi lá chét hình bầu dục, mọc đối. Cụm hoa mọc ở kẽ lá, hoa màu vàng có tràng 5 cánh hình trứng.

Quả thảo quyết minh là quả đậu, dài, hẹp, hai đầu thắt lại. Mỗi quả chứa khoảng 25 hạt.

Hạt thảo quyết minh có hình trụ xiên, màu nâu vàng bóng.

Mùa hoa: Tháng 5 – 6, mùa quả: Tháng 9 – 11.

cây thảo quyết minh

Phân bố, thu hoạch và chế biến

Phân bố: Thảo quyết minh thường phân bố ở vùng nhiệt đới châu Mỹ, châu A, châu Phi, Australia. Tại Việt Nam, thảo quyết minh phân bố rộng rãi khắp cả nước, trừ những nơi có độ cao trên 1000m. Thảo quyết minh là cây ưa sáng, khí hậu nhiệt đới nóng ẩm.

Thu hoạch và chế biến: Quả thảo quyết minh sau khi thu hái, phơi khô, tách bỏ vỏ, lấy hạt. Hạt thảo quyết minh đem phơi hoặc sấy khô. Khi dùng có thể sao vàng bằng lửa nhỏ đến khi có mùi thơm. Đôi khi có thể sao cháy tùy mục đích trị bệnh.

Thảo quyết minh sao vàng

Hạt thảo quyết minh rửa sạch, để ráo rồi sao với chảo (đã để nóng già). Sao đến khi lớp ngoài xuất hiện lớp dầu bóng. Tiếp tục sao đến khi dầu ráo, màu của hạt chuyển sang màu vàng. Lấy hạt ra và để nguội.

Thảo quyết minh sao cháy

Hạt thảo quyết minh khi sao vàng rồi thì vẫn tiếp tục sao đến khi lớp vỏ ngoài đen dần, trên mặt chảo có lớp khói màu vàng cam, có mùi nồng. Sao đến khi tất cả các hạt có màu đen đều, khói chuyển sang khói đen, mùi thơm cháy nồng (vữa chưa khét), ngưng sao và trải ra khay để nguội.

Bộ phận sử dụng của Thảo quyết minh

Bộ phận dùng của thảo quyết minh là hạt.

tác dụng của thảo quyết minh

Thành phần hóa học

Hạt thảo quyết minh chứa chrysophanol, physcion, obtusin, aloeemodin monoglucoside, trachryson, brassinolid, alaternin, naphtalen glycosid, aurantio-obtuirin, nor-rubrofusarin, rubro – fusanrin – 6 – beta – gentiobiosid, torlac – ton, crysophannic acid- 9 – anthron.

Khi chế biến thảo quyết minh, hàm lượng anthraquinon thay đổi.

Lá thảo quyết minh chứa flavonoid là kaempferol-3-sophorosid.

Vỏ thân và lá chứa 3,5,8,3’,4’,5’-hexahydroxyflavon.

Tác dụng của Thảo quyết minh

Theo y học cổ truyền

Tính vị

Vị nhạt, đắng (hạt tươi), vị đắng, ngọt (hạt đã sao). 

Quy kinh 

Can, Thận.

Công năng

Thanh can hỏa, tán nhiệt, minh mục, nhuận tràng.

Thảo quyết minh được dùng để:

Điều trị các bệnh về mắt như viêm màng kết mạc cấp, viêm võng mạc, quáng gà.

Trị tăng huyết áp, giúp an thần, ngủ ngon.

Trị các bệnh ngoài da như chàm, nấm.

Theo y học hiện đại

Tác dụng hạ huyết áp

Dịch chiết nước cồn có tác dụng dãn mạch khi dùng đường tiêm tĩnh mạch trên động vật thí nghiệm.

Tác dụng an thần

Nghiên cứu trên thỏ cho thấy dùng thảo quyết minh đường uống có tác dụng an thần, quan sát thấy các sóng điện nào đồ giảm.

Nhuận tràng, trị táo bón

Thảo quyết minh có thành phần anthraglycosid có tác dụng tăng co thắt cơ trơn ruột. Lá thảo quyết minh có thành phần kaempferol cũng có tác dụng nhuận tràng, tẩy xổ.

Tác dụng kháng khuẩn, kháng nấm

Dịch chiết cồn từ hạt thảo quyết minh có tác dụng ức chế Staphylococcus aureus, Bacillus diphtheria, Enterococcus. Cao nước từ hạt có tác dụng kháng nấm trị bệnh ngoài da.

Hạ lipid máu, ức chế kết tập tiểu cầu

Nghiên cứu trên chuột cống trắng cho thấy thảo quyết minh có tác dụng làm hạ cholesterol toàn phần và triglyceride máu, ngoài ra còn có tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu.

Ức chế tuyến ức, giải độc arsen

Thí nghiệm cho thấy thảo quyết minh dùng trên chuột cống trắng liên tục 7 ngày có tác dụng làm teo tuyến ức, tăng nồng độ hormon SH trong gan và giúp giải độc arsen.

Liều lượng và cách dùng Thảo quyết minh

Liều dùng: 5 – 10g một ngày.

Cách dùng: Sắc nước uống, dùng riêng hoặc phối hợp với các vị thuốc khác. Hạt thảo quyết minh có thể sao vàng, pha nước uống như trà, có tác dụng đề phòng say nắng.

Bài thuốc chữa bệnh từ Thảo quyết minh

Chữa viêm kết mạc cấp tính, mắt đỏ đau, sợ ánh sáng, chảy nước mắt

Chuẩn bị: Hạt thảo quyết minh 9g, Cúc hoa 9g, Mạn kinh tử 6g, Mộc tạc 6g.

Thực hiện: Sắc tất cả với nước uống.

Chữa đau đầu

Chuẩn bị: Hạt thảo quyết minh (đã sao vàng).

Thực hiện: Giã dập hạt thảo quyết minh pha với nước sôi. Uống như trà.

Chữa khó ngủ, ngủ mê, tim nhanh, cao huyết áp

Chuẩn bị: Hạt thảo quyết minh 20g, Mạch môn 15g, Tâm sen (đã sao) 6g.

Thực hiện: Sắc nước uống tất cả các vị trên.

Chữa hắc lào

Chuẩn bị: Lá thảo quyết minh 20g, Rượu 50ml, Giấm 5ml.

Thực hiện: Ngâm trong 10 ngày rồi bôi hàng ngày.

Chữa viêm võng mạc

Chuẩn bị: Hạt thảo quyết minh 10g, Vong nguyệt sa 10g, Dạ minh sa 10g, Cam thảo 6g, Hồng táo 5 quả.

Thực hiện: Sắc nước uống tất cả các vị trên.

Lưu ý khi sử dụng Thảo quyết minh

Những người tỳ vị hư hàn, đại tiện lỏng (tiêu chảy) không nên dùng thảo quyết minh. 

Bảo quản dược liệu Thảo quyết minh

Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát.

Trên đây là các thông tin về đặc điểm, hình ảnh, công dụng và các bài thuốc từ Thảo quyết minh cũng như một số lưu ý cần quan tâm. Tuy nhiên, để bài thuốc mang lại tác dụng điều trị cao và hạn chế tác dụng phụ, người bệnh vẫn nên tham khảo chuyên gia về cách dùng và liều lượng. Mong rằng những thông tin mà Medigo chia sẻ sẽ giúp ích cho việc tham khảo của bạn đọc. 

Dược sĩ

Dược sĩ Nguyên Đan

Chuyên ngành: Dược sĩ Đại Học

Tôi là Nguyễn Hoàng Nguyên Đan, hiện đang là dược sĩ nhập liệu, quản lý lưu kho sản phẩm và biên soạn nội dung THUỐC tại ứng dụng MEDIGO. Với kiến thức đã học tại Đại học Y Dược TPHCM và hơn 4 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực y dược, tôi mong muốn mang đến cho cộng đồng những kiến thức về thuốc và sức khỏe hữu ích nhất.

Sản phẩm có thành phần Thảo quyết minh

XEM CHI TIẾT
XEM CHI TIẾT
XEM CHI TIẾT
XEM CHI TIẾT
XEM CHI TIẾT
XEM CHI TIẾT
XEM CHI TIẾT
XEM CHI TIẾT
XEM CHI TIẾT
XEM CHI TIẾT

Bác sĩ tư vấn

Danh sách bác sĩ
Bạn cần tư vấn ngay với bác sĩ? Đội ngũ bác sĩ tận tâm, giỏi chuyên môn luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn