Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Thuốc kháng virus
Có
acyclovir
hộp 30 viên
- Điều trị khởi đầu và dự phòng tái nhiễm virus Herpes simplex typ 1 và 2 ở da và niêm mạc, viêm não Herpes simplex. - Điều trị nhiễm bệnh zona cấp tính. Zona mắt, viêm phổi do virus Herpes zoster ở nguoilon. - Điều trị khởi đầu và tái nhiễm herpes sinh dục. - Thuỷ đậu xuất huyết, thuỷ đậu ở người suy giảm miễn dịch, thuỷ đậu ở trẻ sơ sinh
Pharmedic
Việt Nam
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.
- Điều trị khởi đầu và dự phòng tái nhiễm virus Herpes simplex typ 1 và 2 ở da và niêm mạc, viêm não Herpes simplex. - Điều trị nhiễm bệnh zona cấp tính. Zona mắt, viêm phổi do virus Herpes zoster ở nguoilon. - Điều trị khởi đầu và tái nhiễm herpes sinh dục. - Thuỷ đậu xuất huyết, thuỷ đậu ở người suy giảm miễn dịch, thuỷ đậu ở trẻ sơ sinh
- Nên điều trị bắt đầu càng sớm càng tốt khi có dấu hiệu và triệu chứng của bệnh. - Điều trị nhiễm Herpes simplex: + Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: 1/2 viên/ lần, 5 lần/ ngày, cách nhau 4 giờ, dùng trong 5 – 10 ngày. + Trẻ em dưới 2 tuổi nên dùng hàm lượng khác phù hợp. - Phòng tại nhiễm Herpes simplex ở người suy giảm miễn dịch, người ghép cơ quan dùng thuốc giảm miễn dịch, người nhiễm HIV, người dùng hoà liệu pháp. + Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: 1/2 - 1 viên/ lần, 4 lần/ ngày. + Trẻ em dưới 2 tuổi nên dùng hàm lượng khác phù hợp. - Điều trị thủy đậu và bệnh zona + Người lớn: 2 viên/ lần 5 lần/ ngày, trong 7 ngày. + Trẻ em dưới 2 tuổi 1/2 viên/ lần, 4 lần/ ngày. + Trẻ em 2 – 5 tuổi: 1 viên/lần, lần ngày + Trẻ em trên 6 tuổi 2 viên/lần, 4 lần/ ngày
Người bệnh dị ứng với aciclovir
Người bệnh suy thận, liều dùng phải điều chỉnh theo độ thanh thải creatinin.
Chỉ nên dùng aciclovir cho người mang thai khí lợi ích điều trị hơn hẳn rủi ro có thể xảy ra với bào thai. Nên thận trọng khi dùng thuốc đối với người cho con bú.
Chưa thấy báo cáo
Dùng ngắn hạn: Thuốc có thể gây buồn nôn, nôn, Dùng dài hạn (1 năm): Thuốc có thể gây buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, ban da và nhức đầu. * Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Dùng cùng zidovudin có thể gây trạng thái ngủ lịm và lơ mơ. - Probenecid ức chế cạnh tranh đào thải aciclovir qua ống thận, nên tăng tới 40% và giảm thải trừ qua nước tiểu và độ thanh thải của aciclovir - Amphotericin B và ketoconazol làm tăng hiệu lực chống virus của aciclovir - Interferon làm tăng tác dụng chống virus in vitro của aciclovir
Aciclovir 400mg Tế được Lactose, avicel, aerosil, povidon, natri starch glycolat, tinh bột ngô, magnesi stearat, natri lauryl sulfat vừa đủ 1 viên
- Aciclovir là một chất tương tự nucleosid, có tác dụng chọn lọc trên tế bào nhiễm virus Herpes. Để có tác dụng aciclovir phải được phosphoryl hoá thành dạng có hoạt tính là aciclovir triphosphat Ở bước đầu tiên, aciclovir được chuyển thành aciclovir monophosphat nhờ enzyme của virus thymidinkinase, sau đó chuyển tiếp thành aciclovir diphosphat và triphosphat do enzyme của tế bào. Aciclovir triphosphat lai chế tổng hợp DNA của virus và sự nhân lên của virus mà không ảnh hưởng gì đến chuyển hóa của tế bào bình thường. - Tác dụng của aciclovir mạnh nhất trên virus Herpes simplex typ 1 và kém hơn ở virus Herpes simplextyp 2, virus Varicella zoster, tác dụng yếu nhất trên cytomegalovirus
Triệu chứng: Creatinin huyết thanh cao, suy thận, trạng thái kích thích, bon chốn, run, co giật, đánh trống ngực, cao huyết áp, khó tiểu tiên. Xử trí: Thẩm tích máu người bệnh cho đến khi chức năng thận phục hồi, ngừng thuốc cho truyền nước và điện giải.
Nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
/5.0