- Công dụng/Chỉ định
- Phù não do tắc mạch, xuất huyết não, chấn động não, viêm não cấp, phẫu thuật não, do chèn ép (do khối máu tụ, u…).
Phòng ngừa và điều trị phù nề do các loại phẫu thuật, đặc biệt là phẫu thuật thẩm mỹ và hàm mặt.
Hội chứng đau đốt sống (cổ, lưng, thắt lưng).
Phù nề do chấn thương, gãy xương, đụng giập, trật khớp…
Ứ máu tĩnh mạch, giãn tĩnh mạch, trĩ, viêm tắc bạch huyết.
Phù nề do tia xạ, bỏng, âm hộ và đáy chậu sau đẻ.
- Liều lượng và cách dùng
- Liều dùng và cách sử dụng nên tham khảo ý kiến của bác sĩ, tránh việc tự ý dùng thuốc hoặc lạm dụng thuốc mà gây ra những hậu quả không lường trước
Người lớn
Liều tấn công: 1 viên x 3 lần/ngày.
Liều duy trì và liều dùng trong trường hợp nhẹ: 1 viên x 1 – 2 lần/ngày.
Dùng bằng đường uống, sau bữa ăn.
- Chống chỉ định
- Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
Bệnh phù do bệnh tim mạch, tan máu, do nguồn gốc bệnh thận.
Bệnh nhân có nguy cơ tắc mạch.
Phụ nữ uống thuốc tránh thai.
3 tháng đầu thai kỳ và trong khi cho con bú.
- Thận trọng
- Thận trọng ở những bệnh nhân suy thận (chấn thương phần mềm, chấn thương sọ não, bỏng nặng).
Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose.
Không được dùng thuốc trong 3 tháng đầu thai kỳ và trong khi cho con bú.
- Tác dụng không mong muốn
- Ngứa, phù nề thanh quản;
Giảm huyết áp.
Khi có những dấu hiệu của tác dụng phụ nên đến ngay bệnh viện để chữa trị kịp thời, tránh để lâu gây ra hậu quả nghiêm trọng.
- Tương tác thuốc
- Thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
- Thành phần
- Escin 20mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
- Dược lý
- Dược lực:
Aescin làm giảm tính thẩm thấu của nước và protein qua mao mạch. Nó được dùng để điều trị các loại viêm nhiễm và phù nề khác nhau, để làm giảm sưng do thâm tím, gãy xương, chấn thương sọ não, sau phẫu thuật và sưng mô mềm sau chấn thương, và viêm tắc tĩnh mạch cấp. Aescinate làm giảm hoạt tính các enzyme ở lysosome bằng cách làm ổn định màng lysosome và giới hạn sự phóng thích enzyme. Aescine cũng cải thiện trương lực tĩnh mạch bằng cách tăng cường hiệu quả co thắt của noradrenaline - nhưng không ảnh hưởng đến huyết áp động mạch và huyết áp tâm thu.
- Quá liều
- Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
- Bảo quản
- Bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.