lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Alphachymotrypsin (Mipharmco) hộp 2 vỉ x 15 viên nén

Alphachymotrypsin (Mipharmco) hộp 2 vỉ x 15 viên nén

Danh mục:Thuốc giảm sưng, phù nề
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Chymotrypsin
Dạng bào chế:Viên nén
Thương hiệu:Mipharmco
Số đăng ký:VD-22104-15
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:18 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Alphachymotrypsin (Mipharmco)

Mỗi viên chứa:
Thành phần hoạt chất Chymotrypsin hay alphachymotrypsin 21 microkatais
Thành phần tá dược: tinh dầu bạc hà, magnesi stearat, tinh bột mì, đường vừa đủ 1 viên.

2. Công dụng của Alphachymotrypsin (Mipharmco)

Điều trị phù nề sau chấn thương, phẫu thuật, bỏng.

3. Liều lượng và cách dùng của Alphachymotrypsin (Mipharmco)

Người lớn:
- Đường uống:
Uống một lần 2 viên, 3 hoặc 4 lần trong ngày, nên uống với nhiều nước (ít nhất 8 oz tương đương 240 mi) nhằm giúp gia tăng hoạt tính men. Uống không nhai.
- Ngâm dưới lưỡi
4 đến 6 viên chia đều ra trong ngày. Để thuốc tan từ từ dưới lưỡi.
Trẻ em: Hiện không có dữ liệu về liều dùng của chymotrypsin cho trẻ em.

4. Chống chỉ định khi dùng Alphachymotrypsin (Mipharmco)

- Dị ứng với các thành phần của thuốc.
- Không sử dụng chymotrypsin trên bệnh nhân giảm alpha-1 antitrypsin. Lưu ý, bệnh nhân bị bệnh phải tắc nghẽn mạn tính (COPD), đặc biệt là khi phế thủng, và hội chứng thận hư là nhóm bệnh nhân có nguy cơ giảm alpha-1 antitrypsin.

5. Thận trọng khi dùng Alphachymotrypsin (Mipharmco)

- Chymotrypsin được dung nạp tốt và không gây tác dụng phụ đáng kể.
- Những bệnh nhân không nên điều trị các thuốc dạng men bao gồm: người bị rối loạn đông màu di truyền như hemophilia (chứng máu loãng khó đông), rối loạn đông máu, dùng thuốc kháng động, sắp phải trải qua phẫu thuật, dị ứng với protein, phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con bằng sữa mẹ loét dạ dày.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Không nên sử dụng chymotrypsin cho phụ nữ đang mang thai và nuôi con bằng sữa mẹ.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Hiện chưa có báo cáo về khả năng của thuốc ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

- Rối loạn tiêu hóa hiếm gặp (ADR < 1/ 1.000) các trường hợp rát lưỡi và đó ở lưỡi, đầy hơi, nặng bụng, tiêu chảy, táo bón hoặc buồn nôn.
Báo cáo về các tác dụng không mong muốn:
Nếu bạn có bất cứ tác dụng phụ nào, hãy báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ, kể cả những tác dụng phụ chưa được liệt kê trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc này. Khi báo cáo các tác dụng phụ, bạn sẽ giúp cung cấp thông tin về độ an toàn của thuốc này.
Xử trí tác dụng không mong muốn:
- Rối loạn tiêu hóa ngung hoặc giảm liều thuốc.
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc

9. Tương tác với các thuốc khác

- Chymotrypsin thường được dùng phối hợp với các thuốc dạng men khác để gia tăng hiệu quả điều trị. Thêm vào đó, chế độ ăn cân đối hoặc sử dụng vitamin và bổ sung muối khoáng được khuyến cáo để gia tăng hoạt tính chymotrypsin.
- Một vài loại hạt như hạt đậu jojoba (ở Bắc Mỹ), đậu nành có chứa nhiều loại protein ức chế hoạt tính chymotrypsin. Tuy nhiên, những protein này có thể bị bắt hoạt khi đun sôi.
- Không nên sử dụng chymotrypsin với acetylcystein, một thuốc dùng để làm tan đàm đường hô hấp, và không nên phối hợp chymotrypsin với thuốc kháng đông vì làm gia tăng hiệu lực của chúng.

10. Dược lý

Chống phù nề do viêm dạng men.
Chymotrypsin là một enzym phân giải protein, được điều chế bằng cách hoạt hóa chymotrypsinogen chiết xuất từ tụy bỏ. Chymotrypsin đặc biệt cắt các liên kết chuỗi các acid amin thơm (phenylalamin, tyrosin, tryptophan, methionin, norleucin, và norvalin). Chymotrypsin cũng đã được sử dụng để điều trị phù nề do viêm, sau chấn thương, sau phẫu thuật, hoặc sau bỏng
Như một thuốc kháng viêm, chymotrypsin và các men tiêu protein khác ngăn chặn tổn thương mô trong quá trình viêm và hình thành sợi tơ huyết (fibrin). Men tiêu protein tham gia vào quá trình phân hủy sợi tơ huyết được gọi là quá trình tiêu sợi huyết. Sợi tơ huyết hình thành lớp rào bao quanh vùng viêm gây tắc nghẽn mạch máu và mạch bạch huyết dẫn đến hiện tượng phù nề tại vùng viêm. Sợi tơ huyết cũng có thể phát triển thành các cục máu đông.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Hiện không có thông tin về triệu chứng có thể xảy ra khi dùng quá liều chymotrypsin. Nếu nghi ngờ quá liều, hãy liên hệ ngay với bác sĩ hoặc phòng cấp cứu.

12. Bảo quản

Nhiệt độ không quá 30°C, tránh ẩm và ánh sáng

Xem đầy đủ
MUA HÀNG