lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Ayite hộp 60 viên

Ayite hộp 60 viên

Danh mục:Thuốc tác động lên dạ dày, tá tràng
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Rebamipid
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:Davipharm
Số đăng ký:VD-20520-14
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Ngô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Ngô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Ayite

Mỗi viên nén tròn bao phim Ayite chứa:
- Rebamipid: 100 mg
- Tá dược: Lactose Monohydrat, tinh bột, cellulose vi tinh thể, Poly Sorbat, Croscarmellose Natri, Magnesi Stearat, Silicon Dioxyd, HPMC 615, PEG 6000, Talc, Titan Dioxyd… vừa đủ 1 viên.

2. Công dụng của Ayite

Điều trị loét dạ dày, các thương tổn niêm mạc dạ dày (ăn mòn, chảy máu, đỏ, phù nề) trong viêm dạ dày cấp và đợt cấp của viêm dạ dày mạn

3. Liều lượng và cách dùng của Ayite

Thuốc dùng đường uống. Dùng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ điều trị.
Liều thường dùng cho người lớn: 100 mg x 3 lần/ ngày (sáng, chiều và trước khi đi ngủ).
Không có nghiên cứu nào về độ an toàn và hiệu quả với trẻ em vì thế không dùng cho trẻ em.

4. Chống chỉ định khi dùng Ayite

Các bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phân nào của thuốc.

5. Thận trọng khi dùng Ayite

Không có sự khác biệt về tác dụng và tác dụng không mong muốn giữa người già và người trẻ nhưng nên thận trọng với bệnh nhân cao tuổi vì các tác dụng không mong muốn có thể làm giảm chức năng sinh lý.
Để xa tầm tay trẻ em.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Chỉ dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú khi thật cần thiết. Ngừng cho con bú khi dùng thuốc vì rebamipid có thể phân bố vào sữa.


7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Rebamipid có thể gây run chân tay, chóng mặt, ngủ gà… Bệnh nhân cần được cảnh báo không nên lái xe hay vận hành máy móc nếu họ cảm thấy chóng mặt hoặc các triệu chứng liên quan.

8. Tác dụng không mong muốn

Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, rối loạn chức năng gan, vàng da là những tác dụng không mong muốn nghiêm trọng của Rebamipid. Nguy hiểm nhất là sốc và phản ứng phản vệ, nhưng rất hiếm khi xảy ra.
Các tác dụng không mong muốn khác có thê gặp là phản ứng quá mẫn như ban da, ngứa, mày đay, run chân tay, chóng mặt, ngủ gà, táo bón, khó tiêu, buồn nôn, nôn, đau đầu và rối loạn vị giác. Cũng có thể xảy ra phù hoặc sưng tuyến vú, to vú ở nam giới, rối loạn kinh nguyệt, trống ngực, sốt, đỏ bừng, run lưỡi, thở hỗn hển, tăng BUN, phù.
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Dùng phối hợp với Taurin hoặc L-Glutamin có thể làm tăng hấp thu của Rebamipid ở ruột lên 4-9 lần. Nên dùng cách xa các thuốc khác 2 giờ để không làm ảnh hưởng đến hấp thu của các thuốc đó.

10. Dược lý

Rebamipid, một thuốc bảo vệ dạ dày, có khả năng tăng cường bài tiết chất nhầy, kích thích prostaglandin ở niêm mạc dạ dày giúp cải thiện cả tốc độ và chất lượng làm lành vết loét và vì thế duy trì sự toàn vẹn của tế bào thành dạ dày khi có tổn thương. Rebamipid còn có tác dụng bảo vệ niêm mạc dạ dày chống lại tổn thương cấp tính do nhiều yếu tố gây độc và gây loét khác.
Thuốc còn có tác dụng làm giảm hoạt động của bạch cầu trung tính và tế bào chống viêm bị kích thích bởi NSAID hoặc H. pylori. Chính vì thế rebamipid có thể dùng cho bệnh nhân đang dùng NSAID hoặc đang nhiễm H. pylori.
Sự ức chế các đáp ứng viêm miễn dịch của rebamipid ở các bệnh nhân đang nhiễm H. pylori giúp ngăn chặn quá trình phát triển của viêm dạ dày, bệnh loét đường tiêu hóa và tái phát bệnh và có thể cả ung thư dạ dày. Bên cạnh đó, rebamipid còn giúp tăng cường diệt H. pylori trong các phác đồ điều trị chuẩn.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Chưa có báo cáo về các trường hợp quá liều Rebamipid.

12. Bảo quản

Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng và nhiệt độ dưới 30°C

Xem đầy đủ
MUA HÀNG