lcp
lcp
back
Tìm kiếm
Tin nhắn
Giỏ hàng
Bé Ho Mekophar hộp 24 gói x 3g
Bé Ho Mekophar hộp 24 gói x 3g
1/3
Bé Ho Mekophar hộp 24 gói x 3g
Bé Ho Mekophar hộp 24 gói x 3g
Bé Ho Mekophar hộp 24 gói x 3g
1/3
Bé Ho Mekophar hộp 24 gói x 3g

Bé Ho Mekophar hộp 24 gói x 3g

Danh mục:Thuốc trị ho, long đờm
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Dextromethorphan, Chlorpheniramine, Guaifenesin
Dạng bào chế:Thuốc bột uống
Thương hiệu:Mekophar
Số đăng ký:VD-25879-16
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:3 năm kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
map

Đánh giá
rating-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩ Ngô Ngọc Cẩm Tú
checkĐã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Bé Ho Mekophar

Cho 1 gói 3 g:
– Dextromethorphan hydrobromide 5 mg;
– Chlorpheniramine maleate 1 mg;
– Guaifenesin 50 mg;
– Tá dược vừa đủ 1 gói ((lactose, acid citric, màu sunset yellow, aspartame, bột hương dâu, crospovidone, colloidal silicon dioxide, xanthan gum, đường trắng).

2. Công dụng của Bé Ho Mekophar

Giảm các triệu chứng ho do cảm lạnh, cúm, ho gà, sởi, kích thích nhẹ ở phế quản, họng hay hít phải chất kích thích.

3. Liều lượng và cách dùng của Bé Ho Mekophar

Liều đề nghị: Mỗi ngày uống 3 – 4 lần, mỗi lần uống:
Trẻ em dưới 2 tuổi : 1/4 – 1/2 gói.
Từ 2 – dưới 6 tuổi : 1 gói.
Từ 6 – 12 tuổi : 2 gói.
Trên 12 tuổi : 3 gói.
Hoặc dùng theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.

4. Chống chỉ định khi dùng Bé Ho Mekophar

- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Bệnh nhân đã hay đang dùng các thuốc ức chế monoaminoxydase (IMAO) trong vòng 2 tuần trước đó.
- Người bệnh đang cơn hen cấp.
- Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt, glaucom góc hẹp, tắc cô bàng quang, loét dạ dày chít, tắc môn vị - tá tràng.
- Trẻ sơ sinh và trẻ sinh non.

5. Thận trọng khi dùng Bé Ho Mekophar

- Chlorpheniramine có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu tiện do tác dụng phụ chống tiết acetylcholin của thuốc, đặc biệt ở người bị phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị tá tràng, và làm trầm trọng thêm ở người bệnh nhược cơ.
- Tác dụng an thần của chlorpheniramine tăng lên khi uống rượu và khi dùng đồng thời với các thuốc an thần khác.
- Phải thận trọng khi sử dụng cho người có bệnh phổi mạn tính, thở ngăn hoặc khó thở, người bệnh bị ho có quá nhiều đàm, hen hoặc tràn khí, người bệnh có nguy cơ hoặc đang bị suy giảm hô hấp, trẻ dưới 2 tuổi.
- Tránh dùng cho người bệnh bị tăng nhãnáp như bị glaucôm.
- Thuốc có thể gây ngủ gà, chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ, vàsuy giảm tâm thần vận động trong
một số người bệnh và có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng lái xe hoặc vận hành may.
- Dùng dextromethorphan có liên quan đến giải phóng histamin và nên thận trọng với trẻ em bị dị ứng.
- Lạm dụng và phụ thuộc dextromethorphan, có thể xảy ra (tuy hiếm), đặc biệt do dùng liều cao kéo dài.
- Do thuốc có chứa aspartame, tránh dùng trong trường hợp phenylketon niệu.

6. Tác dụng không mong muốn

- Thường gặp: ngủ gà, an thần, mệt mỏi, chóng mặt, nhịp tim nhanh, đỏ bừng da, khô miệng, buồn nôn.
- Ít gặp: nổi mày đay.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

7. Tương tác với các thuốc khác

Tăng tác dụng của các thuốc ức chế thần kinh trung ương, cồn, thuốc ức chế muscarin, thuốc chống trầm cảm loại 3 vòng.
Để tránh tương tác giữa các thuốc, thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ về những thuốc đang sử dụng.

8. Dược lý

Dextromethorphan hydrobromide là thuốc giảm ho có tác dụng lên trung tâm ho ở hành não. Dextromethorphan được dùng giảm ho nhất thời do kích thích nhẹ ở phế quản và họng.
Chlorpheniramine, dẫn xuất của alkylamine, là một kháng histamin có tác dụng an thần nhẹ.
Guaifenesin là thuốc có tác dụng long đàm.

9. Quá liều và xử trí quá liều

- Triệu chứng quá liều của dextromethorphan bao gồm buồn nôn, nôn, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, ảo giác, bí tiểu, suy hô hấp, co giật. Điều trị: hỗ trợ, dùng naloxone 2 mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại tới tổng liều 10 mg nếu cần.
- Triệu chứng quá liều của chlorpheniramine bao gồm an thần, kích thích nghịch thường hệ thần kinh trung ương, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống, cần chú ý đặc biệt đến chức năng gan, thận, hô hấp, tim và cân bằng nước, điện giải. Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro ipecacuanha. Sau đó, cho dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu. Khi gặp hạ huyết áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực. Có thể điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch diazepam hoặc phenytoin. Có thể phải truyền máu trong những ca nặng.
Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.

10. Bảo quản

Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.