Thuốc chống say xe
Không
dimenhydrinate
hộp 30 viên
- Phòng và điều trị các chứng buồn nôn, nôn và chóng mặt do say tàu xe. - Phòng và điều trị nôn và chóng mặt do chứng Meniere và rối loạn tiền đình.
Pharmedic
Việt Nam
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Phòng và điều trị các chứng buồn nôn, nôn và chóng mặt do say tàu xe. - Phòng và điều trị nôn và chóng mặt do chứng Meniere và rối loạn tiền đình.
Cách dùng Bestrip phòng và điều trị các chứng buồn nôn và nôn do say tàu xe: - Liều uống thông thường ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 - 2 viên, ngày 3 - 4 lần, không quá 400mg/ngày. - Phòng say tàu xe: Liều đầu tiên phải uống 30 phút trước khi khởi hành. - Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: Uống 1/2 - 1 viên, tối đa 150mg/ngày. Điều trị triệu chứng Meniere: Uống 1/2 - 1 viên, ngày 3 lần.
- Dị ứng với dimenhydrinat hoặc với các thuốc kháng histamin khác. - Trẻ em dưới 2 tuổi. - Nguy cơ glôcôm góc đóng. - Nguy cơ bí tiểu do rối loạn niệu đạo tuyến tiền liệt.
- Tránh dùng thức uống có rượu hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác khi đang dùng thuốc. - Thận trọng với người lớn tuổi; người bị táo bón mãn, tắc bàng quang, phì đại lành tính tuyến tiền liệt.
- Sử dụng thuốc Bestrip 50mg trong thời kỳ mang thai chỉ khi thật cần thiết. - Thuốc không nên dùng ở phụ nữ cho con bú.
Không dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.
- Thường gặp: Buồn ngủ, đau đầu, chóng mặt, mất phối hợp vận động, nhìn mờ, khô miệng và đường hô hấp , ù tai. - Ít gặp: Chán ăn, táo bón hoặc ỉa chảy, bí và khó tiểu tiện, đánh trống ngực, hạ huyết áp. Rất hiếm gặp: Kích thích nghịch thường ở trẻ em, đôi khi ở người lớn như kích động, run, mất ngủ, co giật. - Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
- Thuốc có thể làm tăng tác dụng các thuốc ức chế thần kinh trung ương như rượu, và barbiturat. - Thuốc có thể làm tăng tác dụng các thuốc kháng cholinergic. - Dùng cùng với thuốc kháng sinh nhóm aminoglycosid hoặc các thuốc độc đối với tai khác, dimenhydrinat có thể làm che lấp các triệu chứng sớm của độc tính ở tai.
Dược chất chính: Dimenhydrinat (50mg) Tá dược vừa đủ 1 viên bao phim (Avicel, Magnesi Stearat, Natri Starch Glycolat, Aerosil, Methocel, Ethyl Cellulose, PEG 8000, Titan Dioxyd, xanh Patent V).
- Dược lực học: Dimenhydrinat là thuốc kháng Histamin (H), an thần gây ngủ, thuộc nhóm dẫn xuất Ethanolamin. Thuốc kháng H làm giảm hay mất những tác động chính của H bằng cách cạnh tranh với H ở thụ thể H1. Dimenhydrinat có tác dụng kháng Cholinergic, chống nôn và tác dụng an thần. - Dược động học: Dimenhydrinat được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Tác dụng chống thường 15 - 30 phút sau khi uống. Thời gian tác dụng của thuốc 3 - 6 giờ. Thuốc có thể được phân bố rộng rãi vào các tổ chức của cơ thể, qua được nhau thai, bị chuyển hoá ở gan và thải trừ qua nước tiểu. Một lượng nhỏ thuốc được phân bổ vào sữa mẹ.
Triệu chứng: - Quá liều ở trẻ em có thể xảy ra giãn đồng tử, đỏ mặt, sốt cao, kích động, ảo giác, lú lẫn, mất điều hòa, co giật, hôn mê, suy hô hấp, trụy tim mạch. - Quá liều ở người lớn có thể gây ra khó nói và khó nuốt, loạn tâm thần. Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu các thuốc histamin. Chuyển ngay đến bệnh viện để điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
/5.0