Không
hộp 30 viên
Opecalcium được chỉ định dùng trong các trường hợp: Sử dụng cho người thiếu calci, tăng nhu cầu calci như thiếu niên trong thời kỳ tăng trưởng, phụ nữ đang mang thai, phụ nữ đang cho con bú. Phòng ngừa và điều trị loãng xương ở người cao tuổi, phụ nữ ở tuổi tiền và mãn kinh, bệnh nhân đang dùng thuốc corticosteroid.
OPV
Việt Nam
Xem trực tiếp trên bao bì
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.
Opecalcium được chỉ định dùng trong các trường hợp: Sử dụng cho người thiếu calci, tăng nhu cầu calci như thiếu niên trong thời kỳ tăng trưởng, phụ nữ đang mang thai, phụ nữ đang cho con bú. Phòng ngừa và điều trị loãng xương ở người cao tuổi, phụ nữ ở tuổi tiền và mãn kinh, bệnh nhân đang dùng thuốc corticosteroid.
Cách dùng Viên dùng để nhai. Liều dùng Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi Nhai 1 đến 2 viên/ngày. Trẻ em từ 1 đến 12 tuổi Nhai ½ đến 1 viên/ngày. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thuốc Opecalcium chống chỉ định trong các trường hợp sau: Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Người bị sỏi calci, tăng calci máu, quá liều do vitamin D, sỏi thận và suy thận nặng, người bệnh đang dùng digitalis, ephenephrine, tăng calci niệu nặng, loãng xương do bất động.
Chưa có báo cáo.
Thời kỳ mang thai Không gây hại khi dùng liều theo nhu cầu thông thường hàng ngày. Thời kỳ cho con bú Không gây hại khi dùng liều theo nhu cầu thông thường hàng ngày.
Chưa có báo cáo.
Khi sử dụng Opecalcium thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Thường gặp, ADR >1/100 Tim mạch: Hạ huyết áp. Tiêu hóa: Đầy hơi, táo bón, buồn nôn, nôn. Toàn thân: Đỏ bừng, nổi ban, ngứa. Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 Toàn thân: Vã mồ hôi. Tim mạch: Loạn nhịp tim, rối loạn chức năng tim. Hiếm gặp ADR < 1000 Máu: Huyết khối. Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Uống đồng thời với các thuốc sau có thể hạn chế hấp thu của thuốc: Biphosphat, quinolon, tetracyclin, levothyroxin.
Calcium Carbonate 1250mg
Dược lực học Chưa có báo cáo. Dược động học Chưa có báo cáo
Làm gì khi dùng quá liều? Triệu chứng Dùng quá liều muối calci có thể dẫn đến tăng calci huyết. Triệu chứng bao gồm: Chán ăn, buồn nôn, nôn ói, táo bón, đau bụng, yếu cơ, rối loạn tâm thần, khát nước, tiểu nhiều, nhiễm calci thận, sỏi thận, rối loạn nhịp tim và hôn mê. Xử trí Tăng calci huyết nhẹ có triệu chứng thường tự khỏi nếu ngưng dùng calci và thuốc phụ thêm vào việc tăng calci như vitamin D. Trong trường hợp tăng calci huyết nặng, điều trị khẩn cấp như bù dịch bằng truyền tĩnh mạch natri chlorid 0,9%, lợi tiểu bằng furosemid hoặc acid ethacrynic. Theo dõi nồng độ kali và magnesi trong máu, theo dõi điện tâm đồ và dùng thuốc chẹn beta adrenergic để phòng loạn nhịp tim nặng. Có thể thẩm phân máu, dùng calcitonin và adrenocorticoid trong điều trị. Xác định nồng độ calci máu theo từng khoảng thời gian nhất định một cách đều đặn để có định hướng cho điều trị. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm Cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất. Làm gì khi quên 1 liều? Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Bảo quản nơi khô mát, nhiệt độ 25 đến 30°C.
Xem trực tiếp trên bao bì
/5.0