lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Bổ sung Magnesi Manesix hộp 50 viên

Bổ sung Magnesi Manesix hộp 50 viên

Danh mục:Kẽm, magnesi
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Vitamin b6, Magie sulphat
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Công dụng:

Điều trị các chứng thiếu hụt Magnesi, các rối loạn chức năng của những cơn lo âu đi kèm với tăng thông khí

Thương hiệu:BV Pharma
Số đăng ký:VD-16768-12
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Manesix

Magnesi lactat dihydrat 470mg (tương đương với 1.97mmol hay 48 mg Mg++), Pyridoxin hydroclorid (Vitamin B6) 5mg
Tá dược gồm: Đường trắng, Tinh bột ngô, Gôm Arabic, Natri starch glycolat, Magnesi stearat, Talc, Opadry trắng, Opadry trong suốt, Nước tinh khiết vừa đủ 1 viên nén bao phim.

2. Công dụng của Manesix

- Điều trị các chứng thiếu hụt Magnesi đơn thuần hay kết hợp đã được xác nhận.
- Điều trị các rối loạn chức năng của những cơn lo âu đi kèm với tăng thông khí (tạng co giật).

3. Liều lượng và cách dùng của Manesix

Liều dùng
- Thiếu Magnesi nặng: Người lớn 6 viên mỗi ngày, chia làm 3 lần. Trẻ em: 2 - 6 viên mỗi ngày tùy theo tuổi và tình trạng bệnh.
- Tạng co giật: Người lớn: 4 viên mỗi ngày, chia 2 lần.
Cách dùng:
-Đường uống, nên chia liều trong ngày làm 2 - 3 lần và uống với nhiều nước.

4. Chống chỉ định khi dùng Manesix

- Quá mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Suy thận nặng với hệ số thanh thải < 30ml/phút.

5. Thận trọng khi dùng Manesix

- Trường hợp thiếu Magnesi trầm trọng nên bắt đầu bằng dạng thuốc tiêm mạch.
- Trong trường hợp có thiếu Calci kết hợp với thiếu Magnesi thì phải bổ sung Magnesi trước khi bổ sung Calci.
- Dùng thận trọng cho người bị suy thận.
- Thận trọng khi dùng chung với Levodopa do có chứa Vitamin B6.
- Thận trọng khi dùng kết hợp với các Quinidin.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Chỉ dùng thuốc cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết.
- Do thiếu dữ liệu về thuốc qua sữa mẹ, nên tránh dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không có báo cáo.

8. Tác dụng không mong muốn

Đôi khi xảy ra tiêu chảy, đau bụng.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

- Các thuốc có chứa Phosphat và Calci ức chế sự hấp thu Magnesi tại ruột non phải dùng cách nhau ít nhất 3 giờ.
- Magnesi làm giảm hấp thu đối với Tetracyclin, nên dùng cách xa ít nhất 3 giờ.
- Magnesi làm giảm thanh thải các Quinidin đưa đến tăng nồng độ Quinidin trong máu, có nguy cơ gây quá liều.
- Vitamin B6 có thể làm giảm tác dụng của L- Dopa nếu không dùng kèm theo chất ức chế Dopa - decarboxylase ngoại biên.
- Vitamin B6 làm giảm tác dụng của Phenytoin, Phenobarbital ở một số người.

10. Dược lý

Dược lực học
Liệu pháp bằng Magnesi
- Magnesi là một cation nội bào chủ yếu, nó làm giảm khả năng bị kích thích của tế bào thần kinh và sự dẫn truyền thần kinh cơ, cũng như tham dự vào nhiều phản ứng cần enzym xúc tác khác.
- Việc thiếu Magnesi có thể là nguyên phát do bất thường bẩm sinh trong sự chuyển hóa Magnesi hay thứ phát do kém hấp thu; thiếu cung cấp hay do thải nhiều ở thận. Tình trạng thiếu Magnesi có thể được đánh giá qua kết quả định lượng Magie trong huyết tương: nếu kết quả từ 12 - 17mg/lít là thiếu hụt vừa, nếu dưới 12mg/lít là thiếu nặng. Một số biểu hiện có thể xuất hiện như: run, yếu cơ, cơn co cứng cơ, thất điều, tăng phản xạ, dễ kích thích, mất ngủ, rối loạn nhịp tim, rối loạn tiêu hóa v v...và một số trường hợp cần được bổ sung bằng thuốc uống hay tiêm.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Trường hợp uống lượng lớn thuốc, có nguy cơ bị hội chứng vô niệu, cần bù nước, dùng thuốc lợi tiểu mạnh, trường hợp suy thận cần thẩm phân lọc máu hay thẩm phân phúc mạc.

12. Bảo quản

Nơi nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ
THÊM VÀO GIỎ
MUA NGAY