Không
kali clorid, sodium chloride, dextrose
hộp 20 gói
Công dụng của thuốc Peditral Orange - Điều trị hoặc dự phòng tình trạng mất nước từ nhẹ đến trung bình liên quan đến rối loạn tiêu chảy có căn nguyên khác nhau và các rối loạn tiêu hóa cấp gây nôn và tiêu chảy. - Bổ sung cho liệu pháp điều chỉnh tình trạng mất nước nôn hoặc tiêu chảy cấp. - Điều chỉnh và duy trì cân bằng điện giải sau phẫu thuật hoặc các bệnh khác do mất nhiều dịch trong cơ thể.
30 tháng
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.
Công dụng của thuốc Peditral Orange - Điều trị hoặc dự phòng tình trạng mất nước từ nhẹ đến trung bình liên quan đến rối loạn tiêu chảy có căn nguyên khác nhau và các rối loạn tiêu hóa cấp gây nôn và tiêu chảy. - Bổ sung cho liệu pháp điều chỉnh tình trạng mất nước nôn hoặc tiêu chảy cấp. - Điều chỉnh và duy trì cân bằng điện giải sau phẫu thuật hoặc các bệnh khác do mất nhiều dịch trong cơ thể.
Cách dùng Peditral Pha 1 gói với 1 lít nước đun sôi để nguội. + Nhũ nhi: 1 lít/24 giờ. + Trẻ em: 1 lít/8-24 giờ hoặc theo nhu cầu. Dùng thuốc theo hướng dẫn sau: - Trẻ < 4 tháng hoặc cân nặng < 5 kg: uống 200 – 400 ml. - Trẻ 4 – 11 tháng hoặc cân nặng 5 – 7,9 kg: uống 400 – 600 ml. - Trẻ 12 – 23 tháng hoặc cân nặng 8 – 10,9 kg: uống 600 – 800 ml. - Trẻ 2 – 4 tuổi hoặc cân nặng 11 – 15,9 kg: uống 800 – 1200 ml. - Trẻ 5 – 14 tuổi hoặc cân nặng 16 – 29,9 kg: uống 1200 – 2200 ml. - Bệnh nhi 15 tuổi trở lên hoặc cân nặng 30 – 55 kg: uống 2200 – 4000 ml. Người lớn: người lớn uống tùy theo nhu cầu (2 - 4 lít/24 giờ). Hướng dẫn pha thuốc: - Hòa tan 1 gói với 1000 mL nước đun sôi để nguội. Không đun sôi dung dịch sau khi đã pha thuốc. - Chỉ dùng dung dịch mới được pha trong ngày và làm theo tính toán với nhu cầu dịch mỗi ngày của bệnh nhân nhằm thay thế lượng dịch đã mất và để điều trị duy trì. Dung dịch còn lại phải được đậy kín và giữ nơi mát. Dung dịch này cũng chỉ được dùng trong vòng 24 giờ, nếu không phải đổ bỏ.
- Suy thận. - Tắc ruột. - Liệt ruột. - Nôn dai dẳng. - Mất nước nặng cần điều trị truyền dịch tĩnh mạch.
- Peditral chỉ nên trộn với nước và ở thể tích đã nêu. Thông thường, nước uống tinh khiết là thích hợp, nhưng nước mới đun sôi và làm mát được ưu tiên cho trẻ sơ sinh hoặc khi không có sẵn nước uống. Các thành phần khác như đường không được bổ sung. - Không trộn hoặc dùng chung với nước trái cây hoặc sữa hoặc các dung dịch chứa chất điện giải khác. - Không nên đun sôi dung dịch sau khi pha. Dung dịch chưa dùng nên được bảo quản trong tủ lạnh và 24 giờ sau khi pha thì bỏ đi.
- Chưa được chứng minh ở người. Tiếp tục cho con bú trong giai đoạn điều trị và duy trì của điều trị bù nước bằng đường uống là quan trọng cho việc kiểm soát tiêu chảy.
- Không có thông tin ghi nhận.
- Pha không đúng có thể gây ra bất thường cân bằng carbohydrat và chất điện giải.
- Peditral ORS không được trộn hoặc dùng chung với dung dịch chứa các chất điện giải. Không thêm muối và đường vào Peditral ORS.
- Natri clorid 3,5g - Tri-natri citrat dihydrat 2,9g - Kali clorid 1,5g - Dextrose khan 20g
- Dược lực: Natri clorid là thuốc cung cấp chất điện giải. - Dược động học : Natri clorid được hấp thu qua đường tiêu hóa và có thể được hấp thu nhanh bằng đường tiêm truyền tĩnh mạch. Thuốc được phân bố rộng rãi trong cơ thể. Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, nhưng cũng được thải trừ qua mồ hôi, nước mắt và nước bọt.
- Để tránh những biến chứng với uống quá nhiều chất điện giải, Peditral chỉ nên được dùng như liều khuyến cáo. Dư thừa chất lượng cũng có thể làm phù mí mắt trong trường hợp này điều trị đường uống nên ngừng thuốc cho đến khi phát hiện này biến mất. - Peditral không thích hợp cho bệnh nhân bị tắc nghẽn dạ dày-ruột, tiểu ít hoặc suy thận bí tiểu, hoặc khi bù nước bằng đường tiêm truyền được chỉ định điều trị như trong mất nước nặng hay ói mửa không trị được. - Khi Peditral được khuyên dùng như hỗ trợ điều trị dịch bằng đường tiêm truyền, cần thận trọng không được uống quá nhiều nước và chất điện giải yêu cầu.
Bảo quản dưới 30°C. Tránh ẩm, băng tuyết, nhiệt độ cao và ánh sáng.
30 tháng
/5.0