lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/e55ec7f517af44539b1a6fdba0b0dc58.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/89835cda72f0444585ab9d72e15ece56.webp
https://cdn.medigoapp.com/product/f26655d1833d46ea86894f33d89ff76d.jpg
Thumbnail 1
Thumbnail 2
Thumbnail 3
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Cải thiện suy giảm albumin người suy gan Zetracare Cophavina hộp 21 gói x 4.15g/gói
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Dạng bào chế
hộp 21 gói x 4.15g/gói
Công dụng
Chỉ định Zetracare được chỉ định dùng cho những bệnh nhân suy gan mất bù có hàm lượng albumin ≤ 3,5 g/dl để cải thiện tình trạng giảm albumin mặc dù có chế độ ăn đầy đủ.
Thương hiệu
Armephaco
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Chỉ định Zetracare được chỉ định dùng cho những bệnh nhân suy gan mất bù có hàm lượng albumin ≤ 3,5 g/dl để cải thiện tình trạng giảm albumin mặc dù có chế độ ăn đầy đủ.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Uống thuốc sau ăn. Liều dùng Liều dùng cho người lớn đường uống là 1 gói/lần x 3 lần/ngày. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chống chỉ định
Chống chỉ định Thuốc Zetracare chống chỉ định trong các trường hợp sau: Bệnh nhân dị ứng với thuốc hoặc các thành phần của thuốc. Bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa acid amin chuỗi nhánh bẩm sinh (có thể gây ra co giật hoặc rối loạn hô hấp ở những bệnh nhân bị siro niệu).
Thận trọng
Thận trọng khi sử dụng Không nên dùng thuốc này cho những bệnh nhân xơ gan tiến triển rõ rệt sau đây vì những bệnh nhân này có thể không đáp ứng với phác đồ dùng Zetracare. Bệnh nhân hôn mê do bệnh não gan giai đoạn 3 trở lên về mức độ nghiêm trọng. Bệnh nhân có nồng độ bilirubin toàn phần ≥ 3 mg/dl. Bệnh nhân có chức năng tổng hợp protein của gan suy giảm rõ rệt. Dùng thuốc cho người cao tuổi Cần thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi vì chức năng sinh lý suy giảm và rối loạn chuyển hóa như: Tăng ammoniac huyết có thể tăng nặng khi dùng Zetracare. Sử dụng thuốc cho trẻ em Thận trọng khi dùng thuốc này cho trẻ em vì chưa có kinh nghiệm lâm sàng.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai Độ an toàn khi dùng thuốc này cho phụ nữ có thai chưa được xác định. Do vậy, không nên dùng thuốc này cho phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai trừ khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra. Thời kỳ cho con bú Độ an toàn khi dùng thuốc này cho phụ nữ cho con bú chưa được xác định. Do vậy, không nên dùng thuốc này cho phụ nữ cho con bú trừ khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo.
Tác dụng không mong muốn
Tác dụng phụ Khi sử dụng Zetracare thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Thường gặp, ADR > 1/100 Thận - tiết niệu: Tăng ure nito huyết, tăng creatinin huyết. Gan mật: Tăng AST, ALT huyết, tăng bilirubin toàn phần. Da và mô dưới da: Nổi ban, ngứa. Các phản ứng phụ khác: Khó chịu, phù. Tiêu hoá: Chướng bụng, buồn nôn, tiêu chảy, táo bón, khó chịu ở bụng, đau bụng, nôn, chán ăn, ợ nóng. Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 Tiêu hoá: Khát, ợ hơi. Không rõ tần suất Các phản ứng phụ khác: Đỏ bừng mặt. Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Tương tác thuốc Không có báo cáo về tương tác thuốc với các thuốc khác Tương kỵ Do chưa có nghiên cứu về tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Thành phần
L-Isoleucine 952mg L-Leucin 1904mg L-Valine 1144mg
Dược lý
Dược lực học Nhóm điều trị Acid amin và dẫn chất được sử dụng trong điều trị rối loạn về dinh dưỡng và chuyển hóa. Mã ATC: A16AA. Cơ chế tác dụng Sử dụng Zetracare ở bệnh nhân xơ gan mất bù sẽ thúc đẩy quá trình sinh tổng hợp albumin ở gan thông qua việc cải thiện sự mất cân bằng của các acid amin trong máu. Hiệu quả và tác động Một nghiên cứu đáp ứng liều đã được tiến hành ở bệnh nhân xơ gan có giảm albumin máu sử dụng thuốc chứa L – Isoleucin, L – Leucin, L – Valine với liều 6 g, 12 g và 18 g/ngày, so sánh với placeb trong nghiên cứu không mù. Kết quả cho thấy: Có sự tăng đáng kể nồng độ albumin trong máu ở nhóm dùng 12 g và 18 g/ngày so với nhóm dùng placebo. Cũng ghi nhận tăng đáng kể tỷ lệ Fisher trong máu trước và sau khi dùng thuốc 12 tuần. Tình trạng chung của bệnh nhân cũng được cải thiện ở nhóm dùng 12 g và 18 g/ngày so với 2 nhóm còn lại. Dược động học Hấp thu Nồng độ acid amin chuỗi nhánh trong huyết tương được đo ở người lớn khỏe mạnh (n = 48) khi dùng liều đơn (chứa 952 mg L – isoleucine, 1904 mg L – Leucine, và 1144 mg L – Valine), uống khi đói. Phân bố Các acid amin dùng đường uống nhanh chóng được phân bố và sử dụng như các acid amin nội sinh. Hấp thu Các acid amin trong công thức được hấp thu qua chất vận chuyển của nó ở ruột non. Chuyển hóa Các acid amin được gộp lại và sử dụng làm cơ chất cho phản ứng tổng hợp protein và các chất có hoạt tính sinh học khác. Mặt khác, các acid amin được khử nhóm amin, đi vào chu trình tricarboxylic acid (TCA), tân tạo glucose hoặc sinh tổng hợp các acid béo dưới dạng cơ chất mang năng lượng. Nitơ trong các acid amin phân hủy thành urê trong chu trình urê. Thải trừ Bộ khung carbon trong mỗi acid amin được phân hủy thành CO2 và nước. CO2 được đào thải qua quá trình hô hấp. Nitơ được bài tiết ra nước tiểu ở dạng urê hoặc ammoniac.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều? Những dấu hiệu và triệu chứng khi dùng thuốc quá liều bao gồm đau bụng, nôn và tiêu chảy. Một số ít người bệnh bị phát ban, tăng kích động hoặc ngủ lơ mơ. Nếu bạn dùng thuốc quá liều khuyến cáo, cần ngừng thuốc ngay. Hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn để có cách xử trí chính xác. Gọi điện hoặc đến ngay trung tâm y tế gần nhất để điều trị triệu chứng và hỗ trợ nếu cần. Nếu quá liều xảy ra sớm và không có chống chỉ định, có thể gây nôn hoặc rửa dạ dày. Quá liều dưới 250 mg/kg không gây triệu chứng gì đặc biệt và không cần làm sạch dạ dày. Viêm thận kẽ dẫn đến suy thận thiểu niệu đã xảy ra ở một số ít người bệnh dùng quá liều amoxicilin. Một số trường hợp tinh thể xuất hiện trong nước tiểu có thể dẫn đến suy thận đã được báo cáo sau quá liều amoxicilin ở người lớn và trẻ em. Cần cung cấp đủ nước và điện giải cho cơ thể để duy trì bài niệu và giảm nguy cơ gặp phải tinh thể trong nước tiểu. Tổn thương thận thường phục hồi sau khi ngừng thuốc. Tăng huyết áp có thể xảy ra ngay ở người có chức năng thận tổn thương do giảm đào thải thuốc. Có thể dùng phương pháp thẩm phân máu để loại bỏ thuốc ra khỏi tuần hoàn. Làm gì khi quên 1 liều? Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Bảo quản
Bảo quản Bảo quản nơi khô ráo, ở nhiệt độ dưới 30oC.
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà