Không
chai 80ml
Thuốc Thuốc Ho Bổ Phế được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Điều trị các chứng ho do cảm cúm, viêm nhiễm nhẹ đường hô hấp trên, khi chưa cần dùng đến kháng sinh.
Fito Pharma
Việt Nam
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.
Thuốc Thuốc Ho Bổ Phế được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Điều trị các chứng ho do cảm cúm, viêm nhiễm nhẹ đường hô hấp trên, khi chưa cần dùng đến kháng sinh.
Cách dùng Thuốc Thuốc Ho Bổ Phế được dùng đường uống. Lắc đều chai trước khi sử dụng. Đong siro vào cốc nhựa có chia vạch thể tích và uống trực tiếp. Vặn chặt nắp sau khi sử dụng. Không nên pha loãng với nước, sữa, đồ uống có ga. Sản phẩm không bị ảnh hưởng bởi thức ăn nên có thể uống trước hoặc sau bữa ăn. Liều dùng Người lớn 15 ml/lần, ngày 3 lần. Trẻ em từ 3 - 7 tuổi 5 ml/lần, ngày 3 lần. Trẻ em từ 8 - 12 tuổi 10 ml/lần, ngày 3 lần. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thuốc Ho Bổ Phế chống chỉ định trong các trường hợp sau: Mẫn cảm với các thành phần của sản phẩm. Trẻ dưới 30 tháng tuổi. Trẻ em có tiền sử co giật hoặc động kinh. Thận trọng khi sử dụng với người bị đái tháo đường.
Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng thuốc. Thận trọng khi sử dụng thuốc ở trẻ em dưới 3 tuổi, trẻ em có tiền sử bệnh động kinh hoặc co giật do sốt cao. Thận trọng khi sử dụng thuốc ở người bị tiểu đường.
Thận trọng khi sử dụng Ho bổ phế Fito 80 ml có thể sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không có ảnh hưởng trong quá trình lái xe và vận hành máy móc.
Chưa có phát hiện tác dụng phụ của sản phẩm.
Chưa có báo cáo về tương tác thuốc của sản phẩm khi sử dụng đồng thời với các sản phẩm khác. Thông báo cho bác sĩ, dược sĩ các thuốc, sản phẩm khác đang sử dụng để được tư vấn và tránh các tương tác thuốc có thể xảy ra.
Mỗi 80ml chứa: Trần bì 20g; Cát cánh 10g; Tiền hồ 10g; Tô diệp 10g; Tử uyển 10g; Tang bạch bì 4g; Tang diệp 4g; Thiên môn 4g; Cam thảo 3g; Ô mai 3g; Khương hoàng 2g; Menthol 0,044g
Trần bì Kích thích niêm mạc đường hô hấp làm tăng dịch tiết, loãng đờm. Dược liệu có tác dụng giãn phế quản, giảm nguy cơ co thắt phế quản, hạ cơn hen. Cát cánh, tiền hồ, tô diệp Tác dụng trừ đờm. Tử uyển Tác dụng tiêu đờm, giảm ho. Thiên môn Dùng điều trị họng khô, miệng khát, ho khan. Tang diệp Còn được gọi với tên khác là lá dâu tằm, dùng điều trị viêm đường hô hấp, viêm phế quản, ho khan, sốt. Ô mai Dùng để trị ho lâu ngày không khỏi. Cam thảo Điều vị, dẫn thuốc tới các cơ quan trong cơ thể. Dược động học Chưa có thông tin.
Chưa có báo cáo về tình trạng quá liều. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất nếu xuất hiện các triệu chứng bất thường.
Nơi khô ráo, thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh sáng mặt trời. Nhiệt độ bảo quản không quá 30 độ C. Tránh xa tầm tay của trẻ em.
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
/5.0