lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/Citakey_50mg_60d609e1dc.png
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Citakey 50mg hộp 6 vỉ x 10 viên
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Dạng bào chế
hộp 6 vỉ x 10 viên
Công dụng
Ðiều trị các triệu chứng thiếu máu cục bộ: loét, đau, lạnh các chi trong chứng nghẽn tắc động mạch mãn tính (bệnh Buerger, xơ cứng động mạch tắc, bệnh mạch máu ngoại biên do đái tháo đường). Phòng ngừa nhồi máu não tái phát (ngoại trừ nghẽn mạch não do tim).
Nước sản xuất
Đài Loan
Hạn dùng
Xem trên bao bì sản phẩm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Ðiều trị các triệu chứng thiếu máu cục bộ: loét, đau, lạnh các chi trong chứng nghẽn tắc động mạch mãn tính (bệnh Buerger, xơ cứng động mạch tắc, bệnh mạch máu ngoại biên do đái tháo đường). Phòng ngừa nhồi máu não tái phát (ngoại trừ nghẽn mạch não do tim).
Liều lượng và cách dùng
Người lớn: 100mg x 2 lần/ngày. Liểu dùng có thể được điều chỉnh theo tuổi & độ nặng của triệu chứng.
Chống chỉ định
Bệnh nhân bị xuất huyết (bệnh ưa chảy máu, chứng tăng dễ vỡ mao mạch, xuất huyết nội sọ, xuất huyết đường tiêu hóa, đường tiết niệu, ho ra máu, xuất huyết dịch kính). Suy tim xung huyết. Quá mẫn với thành phần thuốc. Phụ nữ đang có thai hoặc có khả năng có thai.
Thận trọng
Theo dõi sát triệu chứng đau thắt (như đau ngực), vì việc điều trị có thể làm tăng nhịp mạch. Thận trọng ở bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông, thuốc gây hủy tiểu cầu, thuốc làm tan huyết khối, prostaglandin E1 hoặc dẫn xuất; bệnh nhân đang có kinh nguyệt; bị giảm tiểu cầu, có xu hướng chảy máu; hẹp động mạch vành, đái tháo đường hoặc có bất thường về dung nạp glucose; suy gan nặng; suy thận nặng; tăng huyết áp nặng với huyết áp cao liên tục. Không dùng cho bệnh nhân bị nhồi máu não cho đến khi tình trạng bệnh đã ổn định. Người cao tuổi. Ngưng cho trẻ bú khi dùng thuốc.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không có đủ dữ liệu về sử dụng cilostazol ở phụ nữ có thai. Các nghiên cứu ở động vật cho thấy cilostazol có độc tính trên hệ sinh sản. Không rõ nguy cơ cho người. Không dùng cilostazol trong thai kỳ. Cilostazol tiết vào sữa trong các nghiên cứu ở động vật. Chưa rõ cilostazol có tiết vào sữa người hay không. Do có nguy cơ có ảnh hưởng không tốt cho trẻ bú mẹ, khuyến cáo không dùng cilostazol khi cho trẻ bú mẹ.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Cilostazol có thể gây chóng mặt và nên cảnh báo bệnh nhân về tác động này trước khi họ lái xe hay vận hành máy móc
Tác dụng không mong muốn
Suy tim xung huyết, nhồi máu cơ tim, cơn đau thắt ngực, nhịp nhanh thất. Xu hướng chảy máu. Giảm toàn thể huyết cầu, chứng mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu. Viêm phổi kẽ. Rối loạn chức năng gan, vàng da.
Tương tác thuốc
Thận trọng khi dùng kết hợp với thuốc chống đông, thuốc hủy tiểu cầu, thuốc làm tan huyết khối, prostaglandin E1 hoặc dẫn xuất, chất ức chế enzyme chuyển hóa thuốc CYP3A4: macrolide, ritonavir, kháng nấm azole, cimetidine, diltiazem, nước bưởi.
Thành phần
Hoạt chất: Cilostazol 50 mg Tá dược: Cellulose vi tinh thể, Natri starch glycolat, Polyvinylpyrrolidon K-30, tinh bột ngô, Magnesi stearat.
Dược lý
- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc) Sau khi dùng nhiều liều cilostazol 100 mg x 2 lần/ngày ở các bệnh nhân bị bệnh mạch máu ngoại vi, đạt trạng thái ổn định trong vòng 4 ngày. Cmax của cilostazol và các chất chuyển hóa ban đầu trong hệ tuần hoàn tăng với tỷ lệ thấp hơn tỷ lệ tăng liều dùng. Tuy nhiên, diện tích dưới đường cong nồng độ (AUC) của cilostazol và các chất chuyển hóa tăng theo tỷ lệ tăng liều dùng. Thời gian bán thải biểu kiến của cilostazol là 10,5 giờ. Có hai chất chuyển hóa chính là dehydro-cilostazol và 4'-trans-hydroxy cilostazol, cả hai có thời gian bán thải biểu kiến tương đương nhau. Chất chuyển hóa dehydro có hoạt tính chống kết tập tiểu cầu gấp 4-7 lần hợp chất ban đầu, và chất chuyển hóa 4'-trans-hydroxy có hoạt tính bằng 1/5 chất ban đầu. AUC của chất chuyển hóa dehydro và 4'-trans-hydroxy là 41% và 12% so với cilostazol. Cilostazol được thải trừ chủ yếu bằng sự chuyển hóa và sau đó thải qua nước tiểu. Các isoenzym liên quan đến sự chuyển hóa là cytochrome P450 CYP3A4, CYP2C19 (mức độ ít hơn), và CYP1A2 (mức độ ít hơn nữa). Đường thải trừ chủ yếu là qua nước tiểu (74%), phần còn lại thải ra phân. Lượng cilostazol bài tiết ra nước tiểu ở dạng chưa biến đổi rất thấp không định lượng được, dưới 2% liều dùng được bài tiết ở dạng chất chuyển chuyển hóa dehydro-cilostazol. Khoảng 30% liều dùng được bài tiết ra nước tiểu ở dạng chất chuyển hóa 4’-trans-hydroxy. Phần còn lại được bài tiết dưới dạng các chất chuyển hóa, không có chất nào vượt quá 5% trên tổng lượng bài tiết. Khoảng 95-98% cilostazol gắn kết protein, chủ yếu là albumin. Chất chuyển hóa dehydro và 4’-trans-hydroxy có tỷ lệ, gắn kết protein là 97,4% và 66% tương ứng. Không có bằng chứng về việc cilostazol gây cảm ứng các enzym gan. Dược động học của cilostazol và các chất chuyển hóa không bị ảnh hưởng bởi tuổi và giới tính ở những người khỏe mạnh từ 50-80 tuổi. Ở những người suy thận nặng, tỷ lệ cilostazol tự do tăng hơn 27%, Cmax và AUC giảm tương ứng 29% và 39% so với những người có chức năng thận bình thường. Cmax và AUC của chất chuyển hóa dehydro giảm tương ứng 41% và 47% ở người suy thận nặng so với người có chức năng thận bình thường. Cmax và AUC của 4'-trans-hydroxy cilostazol tăng tương ứng 173% và 209% ở người suy thận nặng. Không dùng thuốc này cho bệnh nhân có thanh thải creatinin < 25ml/phút. Không có dữ liệu ở các bệnh nhân suy gan mức độ trung bình và nặng, do cilostazol được chuyển hóa mạnh bởi các enzym gan, không nên dùng thuốc này cho các bệnh nhân suy gan mức độ trung bình và nặng. - Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể) Từ các dữ liệu trong 9 nghiên cứu có đối chứng với giả dược (1634 bệnh nhân dùng cilostazol) đã chứng minh cilostazol cải thiện quãng đường đi bộ tối đa (ACD) và quãng đường đi bộ không đau (ICD) theo thử nghiệm đi bộ. Sau 24 tuần điều trị, dùng cilostazol 100 mg x 2 lần/ngày, tăng ACD trung bình từ 60,4 -129,1 m, trong khi đó ICD tăng từ 47,3 - 93,6 m. Một phân tích số liệu dựa trên sự khác nhau trung bình của 9 nghiên cứu cho thấy có sự cải thiện đáng kể, ACD tăng 42 m khi dùng cilostazol 100 mg x 2 lần/ngày, so với giả dược. Tỷ lệ cải thiện là 100% so với giả dược. Hiệu quả này thấp hơn ở bệnh nhân đái tháo đường so với bệnh nhân không bị đái tháo đường. Một nghiên cứu lâm sàng pha 4 có kiểm soát bằng giả dược, mù đôi ngẫu nhiên, đánh giá hiệu quả dài hạn của cilostazol, tập trung về vấn đề tỷ lệ tử vong và tính an toàn. Tổng cộng có 1439 bệnh nhân bị chứng tập tễnh cách hồi, không bị suy tim, được điều trị bằng cilostazol hoặc giả dược trong 3 năm. Theo nghiên cứu Kaplan-Meier trong 36 tháng, với thời gian dùng thuốc trung bình là 18 tháng, tỷ lệ tử vong là 5,6% đối với cilostazol và 6,8% đối với giả dược. Điều trị lâu dài bằng cilostazol không có vấn đề gì về an toàn.
Bảo quản
Bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
Xem trên bao bì sản phẩm
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà