lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/Puracal_OPV_ae8fe83d0e.webp
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Cung cấp Canxi, hỗ trợ điều trị loãng xương Puracal OPV hộp 10 vỉ x 10 viên
0đ/-
Chọn đơn vị
Hộp 10 vỉ
Vỉ 10 viên
1 viên
Chọn số lượng
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Không
Dạng bào chế
hộp 10 vỉ x 10 viên
Công dụng
Thuốc Puracal được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Phòng và trị bệnh do thiếu canxi như loãng xương, chậm lớn, kém phát triển, người già. Bổ sung canxi cho phụ nữ mang thai, phụ nữ đang cho con bú, trẻ em còi xương và đang tuổi lớn, phòng ngừa loãng xương cho người cao tuổi.
Thương hiệu
OPV
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
36 tháng
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Thuốc Puracal được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Phòng và trị bệnh do thiếu canxi như loãng xương, chậm lớn, kém phát triển, người già. Bổ sung canxi cho phụ nữ mang thai, phụ nữ đang cho con bú, trẻ em còi xương và đang tuổi lớn, phòng ngừa loãng xương cho người cao tuổi.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Dùng đường uống. Liều dùng Phòng và trị bệnh do thiếu canxi như loãng xương, chậm lớn, kém phát triển, người già Uống 2 viên x 2 lần/ngày. Bổ sung cho khẩu phần ăn và phòng ngừa còi xương, loãng xương Người lớn: Liều 1 viên x 1-2 lần/ngày. Trẻ em: Liều 1 viên x 1 lần/ngày. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chống chỉ định
Thuốc Puracal chống chỉ định trong các trường hợp sau: Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc. Suy chức năng thận. Tăng calci huyết, tăng calci niệu nhiễm độc vitamin D.
Thận trọng
Tránh dùng cùng các thuốc khác có chứa calci và vitamin D. Sarcoidosis hoặc thiểu năng cận giáp (có thể gây tăng nhạy cảm với vitamin D), suy chức năng thận, bệnh tim, sỏi thận, xơ vữa động mạch.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai Đối với phụ nữ có thai, liều dùng mỗi ngày không được quá 1500 mg canxi và 600 IU vitamin D3. Thời kỳ cho con bú Vì canxi và vitamin D3 có thể tiết qua sữa mẹ nên bạn phải hỏi ý kiến bác sĩ trước xem liệu bé có được cho dùng bất cứ sản phẩm nào khác chứa vitamin D3 hay không.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc Puracal, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 Tiêu hoá: Buồn nôn, táo bón, đau bụng, tiêu chảy, đau dạ dày. Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Tránh uống thuốc cùng lúc với tetracyclin (cách xa ít nhất 3 giờ).
Thành phần
Calci gluconat: 500mg Vitamin D3: 200IU
Dược lý
Dược lực học Canxi Các muối canxi đóng vai trò quan trọng trong sự điều hòa tính thấm của màng tế bào đối với sodium và potassium, tính toàn vẹn của niêm mạc, tính gắn dính của tế bào. Nồng độ canxi tăng làm giảm tính thấm và ngược lại. Vitamin D3 Tham gia vào quá trình tạo xương: Vitamin D3 có vai trò rất quan trọng trong quá trình tạo xương nhờ tác dụng trên chuyển hóa các chất vô cơ mà chủ yếu là calci và phosphat. Vitamin D3 làm tăng hấp thu calci và phosphat ở ruột, tăng tái hấp thu calci ở ống lượn gần, tham gia vào quá trình calci hóa sụn tăng trưởng. Vì vậy vitamin D3 rất cần thiết cho sự phát triển bình thường của trẻ nhỏ. Uống canxi và vitamin D3 chống với sự gia tăng của các hormone tuyến cận giáp (PTH), được gây ra bởi sự thiếu hụt canxi và gây tăng tái hấp thu xương. Dược động học Calci Hấp thu Calci được hấp thu chủ yếu qua ruột non nhờ cơ chế vận chuyển tích cực và khuếch tán thụ động. Khoảng 1/3 lượng calci được hấp thu mặc dù tỷ lệ này có thể thay đổi tùy thuộc vào chế độ ăn uống và tình trạng ruột non. Vitamin D giúp làm tăng khả năng hấp thu calci. Phân bố và chuyển hóa 99% lượng calci trong cơ thể được tập trung trong xương và răng, 1% còn lại được phân bố trong dịch nội bào và ngoại bào. Khoảng 50% nồng độ calci trong huyết tương ở dạng ion hóa có hoạt tính sinh lý; khoảng 5% tạo thành phức hợp với phosphat, citrat hoặc anion khác và 45% còn lại được liên kết với protein, chủ yếu là albumin. Thải trừ Lượng ion calci được thải qua nước tiểu phụ thuộc vào độ lọc cầu thận và tái hấp thu ở ống thận, hơn 98% lượng ion calci lọc qua cầu thận được tái hấp thu vào máu. Một lượng calci đáng kể được thải trừ vào sữa trong thời kỳ cho con bú, một phần thải qua mồ hôi và qua phân. Cholecalciferol (Vitamin D3) Hấp thu Cholecalciferol được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, chủ yếu từ ruột non. Phân bố và chuyển hóa Cholecalciferol được hydroxyl hóa ở gan tạo thành 25 – hydroxycholecalciferol. Chất này tiếp tục được hydroxyl hóa ở thận để tạo thành chất chuyển hóa 1,25 – dihydroxycholecalciferol có hoạt tính; đây là chất có vai trò tăng sự hấp thu calci. Phần không được chuyển hóa được lưu trữ trong mô mỡ và cơ. Thải trừ Cholecalciferol và các chất chuyển hóa của nó được bài xuất chủ yếu qua mật và phân, chỉ có một lượng nhỏ xuất hiện trong nước tiểu.
Quá liều
Quá liều canxi có thể gặp các triệu chứng sau: Biếng ăn, khát nước quá mức, đau ốm (buồn nôn), nôn mửa, táo bón, đau bụng, mỏi cơ, mệt mỏi, gặp các vấn đề về sức khỏe tinh thần, tiểu nhiều, nhức xương, sỏi thận. Trường hợp dùng quá liều trong thời gian dài, lượng canxi tích tụ có thể xuất hiện trong mạch máu hoặc mô cơ thể. Trường hợp dùng quá liều nghiêm trọng có thể dẫn đến tình trạng tim ngừng đập. Quá liều mãn tính có thể dẫn đến vôi hóa mạch và các cơ quan nội tạng như là hậu quả của tăng calci huyết. Cách xử trí Dừng thuốc và đi khám bác sĩ ngay lập tức để có biện pháp xử trí (bác sĩ sẽ tiến hành các thủ tục cần thiết).
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.
Hạn dùng
36 tháng
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà